Dạng bài so sánh và tìm nội dung chung giữa hai đoạn văn
Cách làm:
- Đọc câu hỏi trước để biết nội dung câu hỏi.
Thường thì bài này chỉ có hai câu hỏi cơ bản:
– Điểm chung giữa hai đoạn văn là gì?
– A, và B nói gì về …….. - Đọc đoạn văn đầu tiên
- Loại những đáp án sai cho cả hai câu hỏi
- Đọc tiếp đoạn văn B
- Lọc lại đáp án ( trong những câu đúng đã chọn ở bước trước) một lần nữa để tìm đáp án đúng nhất
Cụ thể như sau:
BÀI ĐỌC:
次の Aと B の文章を読んで、後の問いに対する答えとして最もよいものを、1・ 2・3・4 から一つ選びなさい。
「A」
かつては、演劇の公演は生で鑑賞することが一般的だったが、最近は、自宅で公演のビデオやDVDを鑑賞する人が増えている。これらの映像は、何台ものカメラを使い、出演者の表情を近くから映したりステージ全体をとらえたりしているので、会場に行かなくても十分に楽しめるというのだ。
Ngày xưa, biểu diễn kịch thường được thưởng thức trực tiếp (生_なま), tuy nhiên gần đây số người thưởng thức qua DVD, VIDEO kịch ở nhà đang tăng lên. Hình của chúng ( chính là các buổi diễn kịch) là sử dụng nhiều camera, quay lại tổng thể sân khấu hoặc chiếu cận cảnh tâm trạng của người diễn, nên dù không đến hội trường vẫn có thể thưởng thức một cách trọn vẹn
しかし、生の公演を鑑賞することの良さの一つに、自分の視点で楽しめるということがある。ビデオやDVDの映像は他人の視点で切り取られたものなので、自分が本当に見たい部分だとは限らない。私はやはり生で、好きな出演者の姿を追い続けるなど自由に鑑賞するのが面白いと思う。
Tuy nhiên, một trong những điểm hay của việc xem kịch trực tiếp, là có thể thưởng thức với góc nhìn của mình. Hình ảnh của video hay DV là thứ được cắt ra theo góc nhìn của người khác, nên không phải là thứ mà bản thân mình thực sự muốn nhìn. Tôi nghĩ việc thưởng thức một cách tự do như theo dõi theo hình dáng của người diễn viên yêu thích khi diễn trực tiếp mới thật thú vị
Câu 1:
最近の演劇の鑑賞のしかたについて、AとBで共通して述べられている変化は何か。
Điểm chung mà cả A và B cùng nói về sự thay đổi trong cách cảm thụ kịch gần đây là gì ?
Câu 2:
生で演劇を鑑賞することの良さについて、AとBはどのように述べているか。
Điểm hay của việc xem kịch sống, cả A VÀ B nói như thế nào
「B」
先日、劇場で演劇を鑑賞する機会があった。久しぶりに生で鑑賞して、会場でしか得られないものがあると気づいた。それは出演者と観客との一体感から生まれる感動だ。出演者の素晴らしい演技を見て、観客が泣いたり笑ったりする。
Ngày hôm trước tôi có cơ hội thưởng thức kịch trên sân khấu. Lâu lâu mới xem trực tiếp nên tôi nhận thấy rằng có những thứ mà chỉ có ở hội trường mới nhận thấy được
Đó là sự cảm động được sinh ra từ sự đồng nhất giữa người diễn và khán gải. Nhìn diễn xuất (演技_えんぎ)tuyệt vời của người diễn viên mà khán giả khóc hay cười
観客が出演者に声援を送ることもある。このように会場が一つになったときの感動は、その場にいる人にしか得られない特別な感動だろう。
Khán giả cũng gửi khích lệ tới người diễn. Sự cảm động hội trường thành một như vậy là sự cảm động đặc biệt mà chỉ có người ở trong hội trường mới có thể có được.
最近は、多くの公演がインターネットやDVDなどで自宅でも鑑賞できるようになった。自宅で鑑賞するほうが楽だと言って、生の公演を鑑賞しない人も増えている。しかし自宅での鑑賞では、演技の素晴らしさは分かっても、会場の一体感は感じられない。私はあの感動を味わうため、またぜひ生の公演を鑑賞したいと思う。
Gần đây, nhiều buổi công chiếu có thể thưởng thức ở nhà bằng DVD hay intermet. Số người nói rằng xem ở nhà vui hơn, và không thưởng thức kịch trực tiếp tăng lên.Tuy nhiên thưởng thức ở nhà dù có thấy được sự tuyệt vời trong diễn xuất đi chăng nữa, thì cũng không thể cảm nhận được cảm xúc đồng nhất với hội trường. Do tôi cảm nhận được sự cảm động ấy mà muốn nhất định lại xem diễn trực tiếp
Câu 1:
最近の演劇の鑑賞のしかたについて、AとBで共通して述べられている変化は何か。
Điểm chung mà cả A và B cùng nói về sự thay đổi trong cách cảm thụ kịch gần đây là gì ?
Câu 2:
生で演劇を鑑賞することの良さについて、AとBはどのように述べているか。
Điểm hay của việc xem kịch sống, cả A VÀ B nói như thế nào
=> Đoạn B đang tập trung vào sự cảm động của việc 会場の一体感
Nên đáp án này sai