BÀI ĐỌC:
皆さんは寄付をしたことがあるだろうか。異常気象で食べる物が不足して困っている人や、地震で家を失った人のためにわずかながらもお小遣いから寄付した経験を持つ人は多いだろう。その寄付に対する考え方に、今、新しい動きが起こっている。
ある会社では、社員食堂で低カロリーの定食を食べると代金の一部が寄付金となって途上国(注)の子供たちの食生活を支援する、というシステムを取り入れている。社員としては体調管理につながるだけでなく、人を助けることができ、会社としては社員の健康を支えながら社会貢献ができるので、社員にとっても会社にとっても一石二鳥というわけだ。
また、「寄付つき」の商品を販売する企業も増えている。特定の商品を買うと売り上げの一部が寄付されるというもので、他の商品と比べるとやや値段は高いが、商品を買えば、同時に寄付できるという手軽さが消費者に歓迎され、売り上げを伸ばしているという。
これまでの寄付はわざわざ募金の場所へ足を運んだり、銀行からお金を振り込んだりしなければならないものが多く、社会貢献に関心はあっても寄付をするのは面倒だと実際の行動には移さない人も少なくなかった。そこに目をつけたのが新しい寄付の形で、これまでと比べ手軽に寄付できるようになり、社会貢献がしやすくなった。さらに、企業にとっても自社のイメージの向上や売り上げの増加などメリットの多い取り組みとなっている。
このように寄付は慈善のためというばかりでなく、寄付をする側にもプラスになる活動としてとらえ直され始めている。
- (注)途上国:経済成長の途中にある国
-
社員食堂で低カロリーの定食を食べることがどんな良い結果につながるのか。
-
この文章では、これまでの寄付にはどのような問題があったと述べているか。
-
この文章における新しい寄付とはどういうものか。
PHÂN TÍCH BÀI ĐỌC:
皆さんは寄付をしたことがあるだろうか。異常気象で食べる物が不足して困っている人や、地震で家を失った人のためにわずかながらもお小遣いから寄付した経験を持つ人は多いだろう。その寄付に対する考え方に、今、新しい動きが起こっている。
Có lẽ mọi người đã từng quyền góp. Chắc cũng sẽ có nhiều người có kinh nghiệm quyên góp từ số tiền lẻ (お小遣い) tuy ít ỏi (わずかながらも) cho những người mất nhà cửa do động đất hay những người không đủ ăn do thời tiết bất thường . Ngày nay đang xảy ra xu hướng mới ( 新しい動き) cho cách suy nghĩ về quyên góp này
ある会社では、社員食堂で低カロリーの定食を食べると代金の一部が寄付金となって途上国(注)の子供たちの食生活を支援する、というシステムを取り入れている。社員としては体調管理につながるだけでなく、人を助けることができ、会社としては社員の健康を支えながら社会貢献ができるので、社員にとっても会社にとっても一石二鳥というわけだ。
Có những công ty, áp dụng (取り入れている) hệ thống tại nhà ăn nhân viên đặt những bữa ăn cố định với lượng calo thấp, một phần tiền sẽ trở thành tiền quyên góp, viện trợ ăn uống cho trẻ em ở những nước đang phát triển. Nhân viên không chỉ quản lý được thể trạng, mà còn có thể giúp đỡ mọi người, Công ty thì vừa hỗ trợ cho sức khỏe nhân viên, vừa có thể đóng góp cho xã hội, nên với nhân viên, hay xã hội đều có lợi (一石二鳥_ いっせき‐にちょう).
Câu 1:
社員食堂で低カロリーの定食を食べることがどんな良い結果につながるのか。
Ăn những bữa ăn có lượng calo thấp tại nhà ăn nhân viên, sẽ mạng lại kết quả tốt như thế nào
また、「寄付つき」の商品を販売する企業も増えている。特定の商品を買うと売り上げの一部が寄付されるというもので、他の商品と比べるとやや値段は高いが、商品を買えば、同時に寄付できるという手軽さが消費者に歓迎され、売り上げを伸ばしているという。
Ngoài ra, những doanh nghiệp bán sản phẩm ” Quyên góp” cũng đang tăng lên. Khi mua sản phẩm đặc biệt, có thể đóng góp một phần doanh số, nên so với những sản phẩm khác, khá sẽ hơi cao một chút (やや). Nhưng sẽ mời gọi người tiêu dùng với sự đơn giản dễ dàng (手軽さ) rằng vừa có thể mua được sản phẩm lại vừa có thể quyên góp, và doanh thu cũng sẽ được đẩy mạnh
これまでの寄付はわざわざ募金の場所へ足を運んだり、銀行からお金を振り込んだりしなければならないものが多く、社会貢献に関心はあっても寄付をするのは面倒だと実際の行動には移さない人も少なくなかった。そこに目をつけたのが新しい寄付の形で、これまでと比べ手軽に寄付できるようになり、社会貢献がしやすくなった。さらに、企業にとっても自社のイメージの向上や売り上げの増加などメリットの多い取り組みとなっている。
Từ trước đến nay, hầu như việc quyên góp cần phải bước chân tới nơi quyên góp, hay phải chuyển khoản (振込_ふるこみ) tiền từ ngân hàng. Mặc dù có quan tâm tới việc cống hiến cho xã hội, nhưng việc quyên góp lại phức tạp, nên nhiều người không chuyển thành hành động thực tế. Điều có thể nhận thấy bằng mắt (目をつけた) là, với cách quyên góp mới, chúng ta có thể dễ dàng (手軽)quyền góp hơn so với trước kia, và dễ dàng đóng góp cho xã hội hơn. Hơn nữa, với doanh nghiệp cũng được nhiều lợi ích hơn như là tăng doanh số, tăng hình ảnh của công ty mình
Câu 2:
この文章では、これまでの寄付にはどのような問題があったと述べているか。
Từ trước đến nay, quyên góp gặp phải vấn đề như thế nào ?
このように寄付は慈善のためというばかりでなく、寄付をする側にもプラスになる活動としてとらえ直され始めている。
Quyên góp như thế này không chỉ là (慈善_じぜん)từ thiện, mà còn được coi như là một hoạt động tích cực cho cả phía người đóng góp
Câu 3:
この文章における新しい寄付とはどういうものか。
Trong đoạn văn này, hình thức quyên góp mới là như thế nào?