Hôm trước có một số bạn trong lớp vẫn còn chưa nhớ từ này, nên phải ngồi viết lại ngay ở đây.
N2 mà còn không biết từ này là dở lắm ý, vì tần suất sử dụng nó vô cùng nhiều các bạn ơi.
Từ này có nghĩa vô cùng đơn giản
しかも: Hơn nữa
Giải thích:
前述の事柄を受けて、さらに別の事柄を加えるときに用いる。その上。
Sử dụng khi muốn bổ sung thêm sự vật, sự việc, vấn đề khác nữa so với những thứ đã miêu tả ở trước đó.
Ví dụ:
- Một câu quảng cáo cho chiếc áo vest như sau
【軽くて、涼しい。しかも洗える。オンリー史上最軽量スーツ】
Nhẹ, mát, hơn nữa lại dễ giặt. Chiếc áo vest nhẹ nhất, duy nhất trong lịch sử. - 彼女は優しい。しかも頭が良い。
Cô ấy hiền, hơn nữa lại còn thông minh - とても遠いし、しかも雨が降りそうだから、行かないほうがいい。
Rất xa, lại còn trời lại sắp mưa nên đừng đi thì tốt hơn
Mặc dù
Giari thích:
前述の事柄を受けて、それに反する帰結を付け加えるときに用いる。それなのに。それでも。
Dùng khi muốn bổ sung thêm hậu quả trải ngược với những điều kiện ở về đằng trước. Măc dù ….. nhưng , ~~~ thế mà lại….
Ví dụ:
- この店の料理は、安くて しかも おいしい。
Món ăn cửa hàng ngày rẻ, nhưng mà ngon - さんざん非難されて、しかも平然と座っている
Bị cáo buộc ( đổ lỗi ) rất nhiều, thế mà vẫn cứ ngồi một cách bình thản