Hôm nay khi đọc một đoạn trong cuốn sách mà mình đang 書き写すhàng ngày thì bắt gặp thông điệp này 小さな心の傷を始末する
始末 Nghĩa là gì? Bản thân mình khá phân vân chọn từ phù hợp nhất cho câu nói này
Nếu tra từ điển trên mạng thì người ta sẽ giải thích các ý nghĩa như sau:
- 物事の始めと終わり。始めから終わりまでの細かい事情、または成り行き。 Quá trình, tiến trình, tình trạng chi tiết của sự vật sự viêc từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc いきさつ ( quá trình)
Ví dụ:
「事の始末を見守る」 Dõi theo quá trình của sự việc
- ある物事の最終的な状況。特に、よくない結果。 Tình trạng cuối cùng (kết cục) của sự việc nào đó. Đặc biệt là kết quả không tốt
Ví dụ:
「しまいには泣き出す始末だ」 Cuối cùng thì cũng khóc
「万事この始末だ」
Kết thúc mọi việc
- 物事の締めくくりをつけること。後片付けをすること。処理 Dọn sạch, kết thúc, xử lý, gói gọn
Ví dụ
「火の始末」
Dập lửa
「店を始末して田舎に帰る」
Đóng cửa hàng ( dọn cửa hàng) về quê
- 浪費をしないように気をつけること。また、そのさま。倹約。
Chú ý để không lãng phí . Hoặc trạng thái đó, tiết kiệm
「用紙を始末して使う」
Sử dụng tiết kiệm giấy
これ以外に、「やっつける、その命を奪う」という意味で使われる事もあります。 「奴を始末しておけ。」
Ngoài ra còn được sử dụng với ý nghĩa là ( Hạ gục, lấy mạng 「やっつける、その命を奪う」)
Vậy là có 4 nghĩa cơ bản
1/ Quá trình từ đầu đến cuối
2/ Dọn dẹp, xử lý ( vứt bỏ), kết thúc
3/ Kết cụ là …. ( kết cục không tốt)
4/ Tiết kiệm/ không lãng phí
Chắc nghĩa phù hợp nhất cho thông điệp này 小さな心の傷を始末する là
XỬ LÝ ( DỌN DẸP) NHỮNG TỔN THƯƠNG BÉ NHỎ
Nhưng nó không có thơ văn cho lắm
Bởi trong đoạn giải thích ở dưới cho thông điệp này có đoạn
小さな傷つき体験があったら、その時点でちゃんと始末をしておかなくてはならないものか、本当に些細なことでほっておいてもいいことなのか、じっくり見極めましょう。
Tạm dịch:
Nếu bạn có trải nghiệm tổn thương dù nhỏ thôi, nhưng ngay tại thời điểm ấy, hãy cân nhắc thật kỹ xem đó là điều cần phải giải quyết, hay thực sự nó chỉ là những điều vụn vặt và cứ để kệ nó cũng được.
NÊN MÌNH DỊCH LÀ:
GÓI GÉM LẠI NHỮNG TỔN THƯƠNG NHỎ BÉ
小さな心の傷を始末する
Có bạn nào có từ nào nữa không?