Tự ôn N1

Khi đạt được đến trình độ N2 rồi thì chúng mình sẽ cần phải có khả năng tự học và nghiên cứu để có thể thi được trình tự N1. Ở phần này mình xin được chia sẻ cho mọi người quá trình tự luyện thi của mình. Mong rằng sẽ có ích cho các bạn đang tự luyện thi và tạo hứng thú học tập hơn nữa. Chúc các bạn thành công!

  • BLOG,  Tự ôn N1,  Từ vựng

    CÂU CHUYỆN TỪ VỰNG N1|TETTEI NIHONGO N1

    Đây là chuỗi câu chuyện từ vựng mà mình nghĩ ra dựa trên từ vựng có sẵn trong cuốn TETTEI NIHONGO N1. Mỗi bài là một câu chuyện khác nhau, với tầm khoảng 10 từ mới. Trong mỗi bài mình đã đính kèm hình ảnh và cả video trên youtube để các bạn nghe. Các bạn ấn vào link từng bài để xem hình ảnh tổng hợp nhé. Hoặc mình cũng có để ở folder sau: https://spectacled-battery-567.notion.site/C-U-CHUY-N-T-V-NG-2404578daa1648d3afd47399286982d4   Chúc các bạn học tốt nhé   DANH SÁCH 20 BÀI: BÀI 1   BÀI 2     BÀI 3   BÀI 4   BÀI 5   BÀI 6   Bài 7…

  • Đọc hiểu,  Tự ôn N1

    BÀI ĐỌC DÀI_ĐỀ THI JLPT N1_ KỲ THÁNG 07/2019

    BÀI ĐỌC: 次の文章を読んで、後の問いに対する答えとして最もよいものを、 1・2・3・4 から一つ選びなさい。 なんであれ無我夢中になって時間を忘れるような体験は、誰にとっても奇 跡のような時間である。そんな奇跡を可能にするものこそ、実は「独り」の時 間なのである。現実世界の他者との接点が完全になくなり、日常のあれやこれ やが背景に没する(注 1)とき、人は自由の翼を羽ばたかせる。 しかし、現実のもろもろ(注 2)が想像カや感性を邪魔しているかぎり、そ うした無限といってよい自由はやってこない。ヒマで死にそうな人にも、あの、 わくわくする自由は訪れない。1あの自由を取り戻すためには、周囲の人たち とのつながりを完全に忘れてしまわなければならない。あるいは、つながりを 完全に絶ってまでも、そこに没入したい(注 3)世界が存在しなければならな いということである。 独りは、「ひとりぼっち」である。孤独であり、寄る辺ない(注 4)状態だ。 中学生のなかには――もちろん高校生や大学生のなかにも――、ひとりぼっち になるのが怖くて、電話機から離れられない人も多い。一瞬でもスマホ(注 5) を手放すのが怖くて仕方がない人たちのことを聞くと、私は「かわいそうだな」 と思う。彼らは人とのつながりがなくなり、ひとりぼっちの深みに沈むのが怖 くてたまらないのだ。たぶん、彼ら・彼女たちは孤独の効用を知らないし、ひ とりぼっちゆえの自由も知らない。孤独になるところから始まる創造的な時間 の使い方もまったく知らない。だから、彼ら・彼女たちにとって、孤独はきっ と闇のように暗くて深いのだ。 そんな、2かわいそうな子どもたちをどうすれば助けてあげられるだろうか。 独りを恐れてはならないと言ってあげるべきだろうか、独りになることは怖く ないと言っても、きっと彼ら・彼女たちには通じない。たぶん、その恐れてい るものこそ最も貴い宝なのだと教えてくれる何かに出会うことが必要なのだ。 狐独が闇ではなく、光であり、途方もない創造性の源泉であることを知る機会 さえあればいい。多くの人々を感動させてきた文学作品や、感嘆の声を上げる しかない美術作品の数々。それらは原稿用紙に向かい、キャンバスと向き合っ た孤独な者たちの手から生まれたものだ。(中略)もちろん、孤独でありさえす れば3偉大な作品が生まれるわけではない。孤独は創造性にとって十分条件で はなく、必要条件なのだ。だから、いきなり深遠な思索やらオリジナルな発想 やらがどうして生まれるのか、と聞かれても、答えようがない。しかしそうい う傑作が生まれ落ちた素地(注 6)にあるのが「独り」の状態だということは 知っておくベきだろう。 孤独に対して、あまりよくないイメージがあるなら、そのイメージを払拭し、 ポジティヴな(注 7)イメージに転換しておかなければならない。孤独は創造 の源泉であり、夢中になれる悦ばしい時間の素地である。 (注 1)背景に没する:ここでは、意識されなくなる (注 2)もろもろ:さまざまなこと (注 3)没入する:熱中する (注 4)寄る辺ない:頼るものがない (注 5)スマホ:コンピュータの機能を持っている携帯電話。スマートフォン (注 6)素地:もと (注 7)ポジティヴな:肯定的な Câu 1: あの自由とはどのような状態か。 1 現実世界と想像の世界が混じり合った状態 2 独りの時間が十分にある状態 3 自由に時間が使えるような暇な状態 4 夢中になって時間を忘れるような状態 Câu 2: かわいそうな子どもたちとあるが、何がかわいそうなのか。 1.ひとりぼっちを怖がっていること 2.自由を求めようとは思っていないこと. 3.人とつながっていても自由だと思っていること. 4.孤独になることは恐ろしいと教えられてきたこと Câu 3: 偉大な作品について、筆者が述べていることに合うのはどれか。 1 孤独になれば、人と違う発想が生まれる。 2 孤独な状態がなければ、偉大な作品は生まれない。 3 孤独な者でなければ、偉大な作品に共感できない。 4 孤独な時間が多ければ、偉大な作品を生むことができる。   Câu 4:  筆者が言いたいことは何か。 1 創造的な時間の使い方を知るには孤独になるべきだ。 2 孤独は創造力を生み出すための貴い機会だ。 3 孤独になることで、人とのつながりのよさがわかる。 4 孤独のよくないイメージを消し、自由との違いを認識すべきだ。   PHÂN TÍCH BÀI ĐỌC なんであれ無我夢中になって時間を忘れるような体験は、誰にとっても奇 跡のような時間である。そんな奇跡を可能にするものこそ、実は「独り」の時 間なのである。現実世界の他者との接点が完全になくなり、日常のあれやこれ…

  • BLOG,  Tìm tòi,  Tự ôn N1

    CÁCH HỌC TỪ VỰNG HIỆU QUẢ

      CÁCH TRUYỀN THỐNG  Nếu như bạn nào đã Theo dõi mình từ cái hồi mới tạo ra blog HỒNG LÊ THỊ thì đã thấy các hình ảnh mà mình viết tay lại toàn bộ các từ vựng mà mình học được trong quá trình mình học từ vựng.  Chuỗi các bài đó đã được rất nhiều các bạn chia sẻ và học theo, với các từ mình mình hay nhầm, rồi các ví dụ cụ thể sử dụng cụm từ đó trong tiếng Nhật.     Mình đọc sách, tra từ mới, rồi viết lại các ví dụ mà mình thấy hay và tâm đắc để học và nhớ…

  • ~切る
    BLOG,  Tìm tòi,  Tự ôn N1

    ĐỘNG TỪ GHÉP VỚI 「 ~ 切る」

    Có rất nhiều động từ được ghép với 「 ~ 切る」 và có ý nghĩa khác nhau. Tùy vào từng văn cảnh, mà mình sẽ dịch khác nhau, nhưng tựu chung lại thường mang 5 nghĩa chính sau đây.    MANG NGHĨA CẮT RỜI [切る」CỦA ĐỘNG TỪ GHÉP CHUNG     物の切断 ・もののせつだん Cắt rời đồ vật    Ví dụ:  噛み切る:   Cắn đứt  挟み切る:      Ngắt rời         終結 Diễn tả điểm phân cách/ phân chia của sự vật/ sự việc/ trạng thái    番組を打ち切る: Ngừng xem tivi, tắt chương trình ti vi  申込を締め切る :Đóng đăng ký/ Hết hạn đăng ký  追跡を振り切る :  Từ bỏ truy đuổi  彼の才能を見切る  :  Nhìn…

  • BLOG,  Tìm tòi,  Tự ôn N1

    ~まくる NGHĨA LÀ GÌ?

    CÁCH KẾT HỢP Động từ ます+まくる Chỉ toàn…./ liên tục…..    Ý NGHĨA    動作を何度も激しく繰り返す様子を表します。 Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần một cách mạnh mẽ  Có cả cách nói nhấn mạnh hơn nữa là: 「~て~て~まくる」kiểu như 「勝って勝って勝ちまくる」/ Thắn, thắng rồi cứ thắng mãi      VÍ DỤ    7月に入ってから勝ちまくり、一気に首位に躍り出た。      Bước vào tháng 7 tôi liên tục thắng, nên bất ngờ nhảy lên vị trí đứng đầu  仕事でミスしまくって自信がなくなった。      Liên tục mắc lỗi trong công việc nên tôi đã mất tự tin  朝から晩まで遊びまくる。      Từ sáng đến tối toàn chỉ chơi và chơi  悔しくて泣いて、泣いて、泣きまくった。      Đau khổ, khóc lóc, rồi lại cứ khóc lóc hoài  料理注文しまくったせいで会計が怖い。      Chỉ vì cứ đặt…

  • Tự ôn N1

    「ガラリ・がらり」とは?

    「がらり」vừa được sử dụng như danh từ và tính từ.    Danh từ:  がらり板(羽板)を取り付けた窓や扉。 Thanh chắn , song cửa được làm bằng kim loại của cửa sổ hoặc cửa ra vào giống như hình minh họa dưới đây                     Phó từ:  Ngoài ra nó còn được sử dụng với các nghĩa sau. Thường sẽ đi kèm thành [がらりと]   Âm thanh mở cửa rất mạnh: 引き戸などを勢いよく開ける音を表す語。 Ví dụ: 「ガラス戸をがらりと開ける」   Âm thanh lớn mà các vật cứng va chạm vào nhau  堅い物がぶつかり合って立てる大きい音を表す語。 Ví dụ: 「重ねた木箱ががらりと崩れた」   Trạng thái thay đổi một cách hoàn toàn   事態が急激に、すっかり変わるさま。 Ví dụ: 「人柄ががらりと変わる」/ Tính cách thay đổi…

  • Đọc hiểu,  JLPT,  TỰ ÔN N2,  VLOG

    CHINH PHỤC ĐỌC HIỂU N2

    Đọc hiểu vẫn luôn là một kỹ năng khó với nhiều bạn. Bởi bản thân đọc hiểu cần sự logic và kết nối ý nghĩa trong bài. Việc hiểu từng câu theo cấu trúc ngữ pháp đã khó rồi. Nhưng việc nắm được ý của tác giả muốn nói gì bằng cách sâu chuỗi các câu với nhau lại khó hơn. Mình đã từng có một bài viết về phương pháp đọc hiểu, các dạng bài và cách làm bài https://honglethi.com/bi-quyet-lam-bai-doc-jlpt/ Nhưng để nắm được những mẹo đó thì cần phải sự tự trải nghiệm, đọc đi đọc lại nhiều bài khác nhau để tự rút kinh nghiệm cho bản…

  • Đọc hiểu,  JLPT,  Tự ôn N1

    MẸO LÀM BÀI ĐỌC HIỂU (3) _ TRẢ LỜI CHO CÂU HỎI ” ĐIỀU TÁC GIẢ MUỐN NÓI ?”

    Bài đọc này hơi trúc trắc, nên sẽ khiến người đọc hơi hoang mang và chọn sai, Với câu hỏi : 筆者の言いたいことは何か? Điều mà tác giả muốn nói là gì? Thì chắc chắn chúng mình cần tìm ra câu nào miêu tả suy nghĩ của tác giả rồi! và cách tìm ra thường sẽ là :   ~ だろうか、~のではないか、~でしょうか、~んじゃないですか Những câu có đuôi như trên sẽ miêu tả chủ ý chủ quan của tác giả Ngoài ra, như trong bài phân tích  các mẹo làm bài đọc hiểu  mình cũng đã đề cập tới, là chúng mình cần phải để ý vào các từ nối như : いわゆる、つまり、要するに…. Đáp án…

  • BLOG,  Tự ôn N1

    TỰ ÔN N1_TỪ VỰNG_ÔN TẬP

    Cả tuần vừa rồi mình lại lười rồi các bạn ạ, nên ít up bài ôn:) Nhưng hôm nay trời đẹp nên lại có hứng rồi ý. Chúng mình mà lại học cùng nữa thì lại có hứng hơn ý 🙂

  • BLOG,  Tự ôn N1,  Từ vựng

    TỰ ÔN N1_TỪ VỰNG_BÀI 13

    Lại tiếp tục chủ đề từ vựng. Để nhớ được từ vựng, mình thấy cách tốt nhất vẫn là nhớ theo cách sử dụng bằng cách đọc ví dụ tương ứng và nhớ theo văn cảnh. Ngoài ra, cũng không nên học quá nhiều từ một lúc. Bởi cái gì cũng cần phải có thời gian để thấm mà^^ . Vậy nên mỗi lần học mình luôn giữ cho tâm trạng thoải mái nhất. Quan niệm là học để nhớ và có thể sử dụng vào cuộc sống chứ không phải cố gắng học thật nhiều từ cùng một lúc để thi. Giống như đã đề cập ở trong Bài…