Các từ trên đều có nghĩa là phí hay số tiền.
Sau một hồi làm bạn với anh google thì mình thấy bài giải thích dưới đây là phù hợp và cũng được nhiều người đồng tình nhất.
Cũng có khá nhiều trang giải thích về cái này rồi.
Tuy nhiên mình cũng xin được tổng hợp lại cùng mọi người
Thường thì cách sử dụng của 「代」「料」「費」「賃」cũng không có sự phân chia rạch ròi, vì còn phụ thuộc vào thói quen hay cách sử dụng, thậm chí mục đích sử dụng của người nói. Tuy nhiên chúng mình có thể nhận biết bằng một số thông tin như sau
-
「…代」
- 何かと交換に支払う(または、受けとる)お金を表わす。商品(経済的に価値のあるもの)に対して支払う金額であることが多い。
Số tiền mà thanh toán hay nhận được khi trao đổi với một thứ gì đó. Thường thì là những mặt hàng ( có giá trị về kinh tế )
Ví dụ:
電話代、バス代、ガソリン代、部屋代、電気代、ガス代、お茶代、バイト代
=> Mình có thể hình dung là tiền trả để đổi lấy các thứ có giá trị về kinh tế như : gas, vé tàu xe, tiền phòng. tiền điện
-
「…料」
- 何かの利益(サービスなど)を受けた(または、与えた)ことに対して支払う(または、受けとる)お金を表わす。あらかじめ決まった一定の値段である場合が多い。
- Số tiền chi trả để nhận được lợi ích ( hay dịch vụ ) nào đó. Thường là giá cố định đã được quyết định sẵn
Ví dụ như:
使用料、レンタル料、入場料、紹介料、授業料、送料、サービス料、延滞料
=> Phí để sử dụng dịch vụ giới thiệu, môi giới, mai mối, phí sử dụng, -
「…費」
- (自分または相手が)何かをするために必要なお金を表わす。支払わなければならない(または、用意しておかなければならない)お金という意味合いがある。
Số tiền mà mình ( hoặc đối phương) cần phải có để làm gì.
Mang hàm ý số tiền phải chuẩn bị sẵn để thanh toán
Ví dụ:
医療費、教育費、交通費、学費、会費、生活費、食費、交際費
-
「…賃」
- 労働や借りものに対して支払うお金を表わす。
- Só tiền thanh toán cho vay mượn, thuê mướn lao động
Ví dụ như:
家賃、電車賃、手間賃、運賃、船賃、借賃
Luyện tập
Áp dụng kiến thức trên để cùng thử điền những câu sau đây nhé cả nhà.
1.八月の電気( )はとても高かったです。
a、費 b、代 c、金
2.今月は医者に何度も行ったので、医療( )が高くついた。
a、費 b、賃 c、金
3.この寺の拝観( )はいくらですか。
a、代 b、料 c、金
4.車の修理( )は高いです。
a、代 b、費 c、料
5.大学の入学( )を払い込んだ。
a、金 b、代 c、料
答案:1.b 2.a 3.b 4.a 5. a