CÁCH PHÁT ÂM TRONG TIẾNG NHẬT
Sau tầm một tháng thử shadowing, thực sự mình cũng đã vỡ vạc ra khá nhiều rồi ^^
Tất cả những gì mình đã tự ngẫm ra được thì đã được mình viết rất cụ thể và chi tiết ở trong bài viết NÀY trên blog rồi.
Nhưng thực sự cái cảm giác có gì đó vẫn lấn cấn trong phát âm nổi lên trong lòng mình. Thế là mình đã thử search và tìm hiểu về cách phát âm trong tiếng nhật ở trên mạng. Một loạt các gợi ý được đưa ra, và chốt lại đó là mình nghĩ cần phải học lại từ căn bản đó là PHÁT ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT.
Nắm được những quy tắc cơ bản này không chỉ giúp ích cho các bạn tự luyện phát âm. Mà còn có ích cho những bạn nào đang dạy tiếng Nhật có thể hướng dẫn học sinh của mình một cách đơn giản và dễ hiểu hơn. Và giờ chúng mình sẽ cùng nhau tổng hợp về các phát âm bảng chữ cái trong tiếng Nhật nhé.
CẤU TRÚC VÀ VỊ TRÍ KHOANG MIỆNG
Khi biết được vị trí phát âm, cách đặt lưỡi khi phát âm, thì chúng mình sẽ có thể nhận diện âm được tốt hơn, từ đó cũng sẽ phát âm chuẩn hơn nữa.
Khi phát âm bảng chữ cái trong tiếng Nhật, chúng ta có các vị trí và cấu trúc như sau:
Tuỳ thuộc vào việc đặt lưỡi vào vị trí nào trong khoang miệng ở trên, chúng ta sẽ phát âm ra các từ tương ứng trong tiếng Nhật.
Nội dung chi tiết cụ thể cũng đã được mình đề cập đến trong video dưới đây:
HÌNH DẠNG KHUÔN MIỆNG KHI PHÁT ÂM 母音 ( NGUYÊN ÂM) (あ、い、う、え、お)
Tiếng Nhật chỉ có 5 nguyên âm mà thôi, 5 nguyên âm này sẽ đi theo ta suốt trong tất cả các từ ngữ trong tiếng Nhật, nên bạn sẽ cảm nhận được tầm quan trọng của nó phải không nào?
Phát âm thế nào cho đúng, đặc trưng của nó ra sao?
Nguyên tắc đầu tiên, chắc ai cũng đã biết đó là hình dáng khuôn miệng. Miệng của chúng ta sẽ khác nhau khi phát âm các âm này.
Chỉ cần để ý một chút thôi thì mình tin chúng ta có thể phát âm được chuẩn nhất có thể
Tiếp theo là nguyên tắc thứ hai, đó là chúng ta hãy để ý kỹ hơn một chút về cách để lưỡi trong khoang miệng nữa nhé.
Cụ thể các bạn có thể xem ở link video dưới đây nha
あ
👅(舌)を下の方において口の中を少し大きく開けて アと発音します Miệng mở to, lưỡi để xuống dưới thấp trong khoang miệng để phát âm
い 口の横を少し横に引きます/ Hai bên khoé miệng mở rộng sang hai bên う 💋を先にあまり突き出しません/ Chú ý môi không chu ra phía trước quá nhiều え 「い」よりは少し口を開けます/ Miệng mở to hơn chữ 「い」 một chút お 唇を少し丸めます/ Lưỡi hơi cuộn tròn |
Sau khi học cách phát âm các nguyên âm, chúng mình sẽ cùng đọc bảng chữ cái khi ghép các nguyên âm này với các từ
HÀNG 「か」
Khi phát âm hàng này chúng ta sẽ để ý đến một số điểm như sau: Âm thanh sẽ được phát ra từ cuống họng với phần lưỡi tiếp giáp vào phần (軟口蓋_なんこうがい)của khoang miệng.
Tuy nhiên chúng ta cũng học luôn cả cách phát âm của âm きゃ・きゅ・きょ với phần lưỡi được đẩy ra phía trước một chút tầm giữa khoang miệng nhé.
Kết hợp với nó là hình dáng khoang miệng khi phát âm nguyên âm. Chi tiết cụ thể các bạn lại xem trong phần video trên nha.
HÀNG 「さ」
HÀNG「た」
Hàng này có một từ vô cùng khó phát âm là âm 「つ」. Chúng ta cùng xem video để học cách phát âm cho chuẩn nhé.
HÀNG 「な」
Hàng này tưởng dễ mà mình lại hay phát âm sai. Khi phát âm chúng ta nhớ cần phải đặt lưỡi vào phần chân răng, rồi kết hợp khẩu hình của các nguyên âm để phát âm cho chuẩn nhé.
Thường thì mình hay bị đặt lưỡi sai giống tiếng Việt nên có gì đó vẫn hơi khác người bản xứ. Chúng mình cùng nghe và học theo nha.
Hàng 「ら」
Khác với âm R trong tiếng việt, lưỡi cần bật nhanh và thẳng, rung một lần khi phát âm hàng này cả nhà nhé^^
HÀNG 「は」
「ひ」là âm hơi đặc biệt, vì cần một chút ma sát khi phát âm.
「ふ」thì lại là âm gió, kết hợp với khẩu hình miệng để phát âm cho chuẩn nhé các bạn
HÁT VÀ LUYỆN BẢNG CHỮ CÁI
Sau khi đã luyện cụ thể các hàng ở trên, thì chúng mình cùng hát với mình nha ^^