超える・越える
VƯỢT QUÁ/ VƯỢT QUA
Bản thân hai chữ hán này có hai ý nghĩa khác nhau, và tương đồng với cách sử dụng của chúng
「超」
- ある一定の基準・数量・範囲を抜け出る。「超越・超過」
Vượt trội hơn phạm vi/ tiêu chuẩn/ hay số lượng nào đó nhất định
- 程度が特に極端なものである。「超満員」「超高層ビル」
Những thứ có mức độ quá đặc biệt ( Qúa động người, tòa nhà cao tầng quá cao)Từ 「超」 này đã được mình làm trong một video. Chúng mình ấn vào ĐÂY để tham khảo thêm nhé
「越」
- ある地点・時の境をこえる。「越境 ( えっきょう_quá giới hạn) ・越冬(えっとう_đã qua được mùa đông)」
Vượt quá giới hạn về mặt thời gian hay địa điểm nào đó
- 物事の範囲・程度をこえる。「卓越_たくえつ_ xuất sắc ・優越( ゆうえつ_ quá ưu tú )」
Vượt qua về mặt phạm vi, mức độ của sự vật sự việc
Nhìn vào nghĩa hai chữ hán trên chúng mình có thể rút ra kết luận:
Điểm khác biệt:
「超」 chỉ sự vượt quá về tiêu chuẩn hay số lượng
Ví dụ:
1/ このプロジェクトには、5,000万円を超える資金を投下しています。
Dự án này đổ vốn đầu tư vượt quá 50 triệu yên
=> Vượt quá về số lượng
2/ あと50人ほどで、定員を超えてしまいます。
50 người nữa là vượt quá số người quy định
=> Vượt quá về tiêu chuẩn
Đặc biệt:
Những 「想像」(hình dung) hay 「理解」(lý giải) mà không thể diễn tả bằng hình dạng thì sẽ sử dụng 「超える」
Ví dụ:
・今どきの新入社員のやる事は、私の理解を超えていて手に負えない。
・この製品の出来栄えは、想像をはるかに超えていた。
「越」 vượt quá về mặt thời gian hay địa điểm, ranh giới nào đó
Ví dụ:
1/ 長年北海道にいたが、本州を越えて福岡に移動になった。
Mặc dù tôi đã ở hokkaido trong thời gian dài, nhưng tôi đã di chuyển vượt qua Kyushyu đến Fukuoka
=> Vượt quá giới hạn về địa điểm
2/ この苦境を乗り越えれば、チームは更に強くなるだろう。
Nếu vượt qua ranh giới khó khăn này thì đội sẽ trở nên mạnh mẽ hơn nữa
=> Vượt qua giới hạn về ranh giới
Đặc biệt:
・その決断は、部長の権限を越えています。
Vượt quá quyền hạn thì mình sẽ dùng với 「越える」
Tổng kết
Chúng mình có thể nhớ bằng hình ảnh minh họa sau đây
Tài liệu tham khảo:
https://news.mynavi.jp/article/20180611-641175/
https://plaza.rakuten.co.jp/3104doru/diary/201705250000/
Like!! I blog quite often and I genuinely thank you for your information. The article has truly peaked my interest.