Hôm nay trong một bài đọc, mình bắt gặp một câu sử dụng いかに như sau:
いかに蓄積された情報を統合的に再利用するか
( Sử dụng lại một cách tổng hợp thông tin đã được tích trữ như thế nào?)
Từ này được dùng khá nhiều từ N3 cho đến N1 luôn
Nên mình lại tổng hợp lại và giải thích cùng các bạn trong bài viết này nhé:
SUY ĐOÁN, HỎI HAN VỀ TÌNH TRẠNG/ TRẠNG THÁI
Với ý nghĩa diễn tả ý suy đoán này mình sẽ dịch là : Như thế nào? Ra sao?
Thường sẽ đi kèm dưới dạng câu hỏi như những ví dụ sau
Ví dụ: いかにして成功したか?
Không biết là (anh ấy) đã thành công như thế nào nhỉ?
人生如何に生くべきか?
Không biết là nên sống cuộc đời như thế nào đây?
Nghĩa này cũng chính là trong câu ví dụ trong bài đọc mà mình đã đề cập ở trên
いかに蓄積された情報を統合的に再利用するか
( Sử dụng lại một cách tổng hợp thông tin đã được tích trữ như thế nào?)
TÂM TRẠNG NGẠC NHIÊN, CẢM ĐỘNG
Với ý này, thường いかに sẽ đi kèm ngay đằng sau là tính từ miêu tả tâm trạng, trạng thái
Mình có thể dịch sang tiếng Việt thành là : Thật sự là, Đúng là, rất là
Ví dụ:
紅葉の頃は如何に美しいことだろう
Khoảng thời gian lá đỏ thật là đẹp
いかに強かったかご存じですか
Bạn có viết là tôi đã mạnh mẽ đến thế nào không?
Thường đi với dạng cấu trúc: いかに…も
Diễn tả ý trái ngược. Dù có thể nào đi chăng nữa どれほど…でも。
Ví dụ
いかに言って聞かせてもあきらめようとしない
Dù có bị nói đến thế nào đi chăng nữa tôi cũng không có ý định từ bỏ
いかに足が速くても追いつけまい
Dù có bước chân dài đến mấy thì cũng không thể đuổi kịp
いかに生活が苦しかろうとも決して文句を言わない。
Dục cuộc sống có vất vả đến mấy cũng quyết không phàn nàn
4 thoughts on “いかに・如何に NGHĨA LÀ GÌ?”