Gần đây, mình có đọc cuốn sách dạng tạp chí nói về lối sống tối giản của một tác giả mà mình Follow trên Instagram.
Cuốn sách khá mỏng, nội dung cuốn sách thì cũng đơn giản thôi. Chủ yếu đưa ra một số tip đơn giản để có thể hạn chế mua sắm và tối giản đồ đạc.
Nếu bạn nào tầm N3, nữ nhi ^^ và thích tối giản thì có thể tham khảo cuốn này. Bởi nó viết khá dễ đọc, chèn theo nhiều hình ảnh và cũng nhiều từ hay.
Khi đọc cuốn này, có nhiều từ mà nhìn chữ Hán là mình có thể hiểu ngay được nghĩa. Nhưng lại không biết cách đọc chuẩn =))Thế nên mình nghĩ là viết và memo lại ở đây để cùng chia sẻ với các bạn nhé.
Nếu bạn nào muốn đọc cuốn sách này và nhiều cuốn khác nữa, thì có thể tham khảo thêm thông tin quỹ ebook của mình ở dưới đây nha.
https://www.facebook.com/hoctiengnhatcungmao/posts/2996148153942799
Còn bây giờ chúng mình cùng đến một số từ, cụm từ mà mình memo lại được nhé!
- 一念発起 : いちねんほっき 「NHẤT NIỆM PHÁT KHỞI]
Quyết tâm một lòng (khởi đầu việc gì đó) - 汚部屋: おべや Phòng bừa bộn, phòng bẩn
汚部屋状態から一念発起、身軽に暮らしたいと思い立ち、ものを減らして4年経ちました。
Đã 4 năm trôi qua, tôi bắt đầu quyết tâm muốn thoát khỏi trạng thái nhà cửa bừa bộn, và muốn sống cuộc sống nhẹ nhàng, giảm thiểu đồ đạc
- 億劫:おっくう Phiền toái, khó khăn
せっかくの休日、何をするにもまずは家事を終えてからでないと自分の時間を持ってはいけないと思っていました。けれども、それが億劫で先延ばしにし、なにをするでもなくソファーで横になり、気づけば夕方、結局何もできないまま一日を終えるということがよくありました。
Chẳng mấy khi mới có ngày nghỉ, tôi nghĩ dù có làm gì thì nếu không xong việc nhà thì mình cũng chẳng có thời gian cho bản thân. Thế nhưng tôi cứ trì hoãn (先延ばし)vì nó thật phiền toái (億劫)rồi chẳng làm gì cả, nằm dài (横になり ) trên ghế sofa. Đến khi nhận ra thì đã tối muộn, và kết cục kết thúc một ngày( 一日を終える) mà chẳng làm được gì cả. Những ngày như vậy rất hay xảy ra
- 物欲:ぶつよく Ham muốn, thèm khát, tham lam
企業が本気を出してあらゆるものの魅力をアピールしているので、何かを欲しい気持ちになるのは、当たり前のことかもしれません。
だからこそ、物欲をいかにコントロールしていくかが大事になってきます。Các doanh nghiệp đang cố gắng hết sức (本気を出す_nghiêm túc) PR (quảng cáo _ アピール) sự hấp dẫn của tất cả mọi thứ, tâm trạng mong muốn cái gì đó là điều đương nhiên. Chính vì vậy mà làm thế nào (いかに ) để điều tiết được sự ham muốn ( 物欲) trở thành một việc quan trọng
- 飢餓感:きがけん Cảm giác đói khát, thèm thuồng
定数化することで、「あれもこれも持っていない」という飢餓感から解放されます。
Bằng cách cố định số lượng, mà tôi đã thoát khỏi cảm giác thèm thuồng: Cái này, cái kia mình chưa có.
- 享受:きょうじゅ:Thưởng thức, tận hưởng
身軽であるメリットを享受しながら、楽しく暮らすために、ものの数を意識してみませんか?
Để vừa tận hưởng những mặt lợi của việc thảnh thơi( 身軽)vừa sống một cách vui vẻ, bạn đã thử ý thức về số lượng đồ chưa?
- 用途: ようと:Công dụng
用途別に1ずつと定数を決めておけば、同じようなバッグが欲しいと思ったときに「もう十分もっている」ときづかせてくれます。
Nếu quyết định sẵn mỗi một công dụng chỉ có một thứ, thì khi mình muốn một chiếc túi tương tự, thì sẽ nhận ra rằng ” Mình đã có đủ rồi”
- 衝動買い:しょうどうかい
ものが少なければメンテナンスも部屋の掃除も楽になり、自由時間が増えます。
さらに「もう十分に持っている」という充足感を得られるので、出先であれこれ衝動買いをしなくなり経済的です。Nếu ít đồ đạc thì việc dọn dẹp, bảo dưỡng phòng cũng sẽ trở nên nhẹ nhàng, thời gian rảnh sẽ tăng lên.
Hơn nữa, còn có thể có cảm giác hài lòng (充足感_じゅうそくかん) ” Mình đã có đủ rồi”, nên sẽ không mua sắm tùy hứng (衝動買い:しょうどうかい) cái nọ cái kia ở nơi mình đến nữa và trở nên kinh tế
- 寛ぐ:くつろぐ Nghỉ ngơi, thư giản
自宅で仕事をしており、絵と字を書くので長期間座れる椅子を求めてきた。
現在、使っている椅子は腰掛付きでくつろぎ感がある。Tôi làm việc ở nhà, vẽ tranh và viết chữ, nên cần chiếc ghế có thể ngồi được lâu.
Hiện tại, chiếc ghế mà tôi đang sử dụng có đệm dựa lưng nên có cảm giác thư giãn
- 重宝:ちょうほう Hữu ích
- 塞ぐ:ふさぐ Chặn, chiếm chỗ