Quan sát không can thiệp (Tầm quan trọng của thất bại trong việc nuôi dạy trẻ)
Bài đọc:
失敗はすべて、子どもがその後の人生を大過(注)なく生きるための血となり、肉となる。そう思えば、失敗する前に手を出すことがいかに愚かな教育か、わかろうというものです。
ただし、親は常に子どもをそばでしっかり見守っていなければなりません。手は出さないけれど、いつでも危険から救ってやれるよう、待機するのです。そうして、もし子どもが転んでケガをしたら、「ほら、痛いでしょう。ぶつからないように注意するのよ」と教えてやる。そういう姿勢が親に求められるのです。
(大宅映子『親の常識』による)
(注)大過:大きな過ち
筆者が親に対して言いたいことは何か。
Phân tích bài đọc:
失敗はすべて、子どもがその後の人生を(注)なく生きるための血となり、肉となる。そう思えば、失敗する前に手を出すことがいかにかな教育か、わかろうというものです。
ただし、親は常に子どもをそばでしっかり見守っていなければなりません。手は出さないけれど、いつでも危険から救ってやれるよう、するのです。そうして、もし子どもが転んでケガをしたら、「ほら、痛いでしょう。ぶつからないように注意するのよ」と教えてやる。そういう姿勢が親に求められるのです。
Mọi thất bại đều sẽ trở thành bài học xương máu giúp con trẻ có thể sống một cuộc đời suôn sẻ về sau. Nếu nghĩ như thế, chúng ta sẽ hiểu được việc đưa tay ra cứu giúp, trước khi chúng gặp thất bại là sự giáo dục ngốc nghếch đến mức độ nào.
Tuy nhiên, bố mẹ luôn phải ở bên cạnh, quan sát và bảo vệ con một cách cẩn thận. Mặc dù không đưa tay ra giúp, nhưng luôn chờ đợi để giúp con thoát khỏi nguy hiểm. Nếu chẳng may con bị ngã hay bị thương thì sẽ dạy con rằng ” Con thấy chưa? Đau phải không? Lần sau để ý để không ngã nữa nhé.” Đó chính là thái độ mà bố mẹ cần có.
Câu hỏi:
筆者が親に対して言いたいことは何か。
Tác giả muốn nói gì với bố mẹ
Cấu trúc bài đọc :
そうして ( nội dung câu này chính là ví dụ cụ thể cho hành động của cha mẹ) → đã là ví dụ chỉ dùng để giải thích, không phải đáp án
↓
ただし、親は常に子どもをそばでしっかり見守っていなければなりません。手は出さないけれど、いつでも危険から救ってやれるよう、待機するのです
( Đây chính là đáp án )
Ngữ pháp いかに~か
1. Ý nghĩa
Ngữ pháp いかに~か dùng để nhấn mạnh mức độ, thể hiện sự ngạc nhiên hoặc nhấn mạnh tầm quan trọng của một sự việc nào đó. Nó có thể dịch là “biết bao”, “đến mức nào”, “làm sao”.
2. Cấu trúc
いかに + [Danh từ / Tính từ / Động từ] + か
3. Ví dụ
🔹 彼がいかに努力したか、誰も知らない。
(Không ai biết anh ấy đã nỗ lực đến mức nào.)🔹 この仕事がいかに大変か、やってみればわかる。
(Công việc này vất vả đến mức nào, cứ thử làm thì sẽ biết.)
4. Tổng kết
いかに~か dùng để nhấn mạnh mức độ, tầm quan trọng của sự việc.
Thường dùng trong văn phong trang trọng, đặc biệt là văn viết.
Có thể thay thế bằng どんなに / どれほど, nhưng chúng phổ biến hơn trong văn nói.