Tìm tòi

THỂ BỊ ĐỘNG , SAI KHIẾN , BỊ ĐỘNG SAI KHIẾN

Lưu ý

  • Khi đọc cả ba thể bị động, sai khiên, bị động sai chúng ta cần phải nhận diện được
    – Người thực hiện hành động
    – Người chịu tác động của hành động
    – Nội dung hành động
    là gì ?
  • Trong thực tế không bao giờ câu có đủ cả ba yếu tố trên, nên cần đọc các câu trước để biết được mối quan hệ đó là gì?

Cách nhớ:

  • Nhờ người hành động là ai
    – Câu chủ động: Người hành động chủ ngữ
    – Câu bị động, câu sai khiên: Người hành động không phải là chủ ngữ
    – Câu bị động sai khiến: lại quay trở về giống câu chủ động = người hành động chủ ngữ

 

 

0/ Câu chủ động

Câu chủ động là câu bình thường

Chủ ngữ = người thực hiện

Sơn は Nam を殴る

Sơn đánh Nam

 

1/ Thể bị động

「○○される」は「○○する」を
動作の受け手の側に立って話すときに使います。

Chủ ngữ = không phải người thực hiện nữa =  Người chịu sự tác động của hành động

Người thực hiện hành động = ĐI kèm với trợ từ 

 

Ví dụ :

Nam は Sơn に殴られた。( Nam bị Sơn đánh )

Chủ ngữ  = Nam =   người chịu sự tác động = người bị đánh

Người thực hiện hành động = Sơn  (đi kèm với trợ từ  )

 

Thực tế trong bài đọc:

乗客が次々と助けられた ( Khách lên tàu liên tục được giúp đỡ)

Chủ ngữ= người chịu sự tác động ( được sự giúp đỡ) = Khách lên tàu 

Người hành động= Người  giúp đỡ = bị ẩn  ( Lấy thông tin từ những câu trước đó)

2/ Thể sai khiến

「○○させる」は「○○しなさい」という命令を
誰かにすることです。

Bắt ai đó làm gì ( thường là dưới dạng mệnh lệnh)

 

Chủ ngữ = người ra lệnh thực hiện hành động = không phải người thực hiện

Người thực hiện = đi kèm với trợ từ

 

Sơn は Nam に殴らせる。( Sơn bắt Nam đánh)

Chủ ngữ = người ra lệnh thực hiện hành động = không phải người thực hiện =Sơn

Người thực hiện =  Nam 

 

Ví dụ thực tế:

子どもに勉強させるにはどうしたらいいですか ( Cần làm gì để bắt bọn trẻ học)

Chủ ngữ ( bị lược bỏ ) người ra mệnh lệnh = Bố hoặc mẹ =không phải người thực hiện

Người thực hiện thì đi kèm với trợ từ に = 子ども

 

—————————————————————-

3/ Thể bị động sai khiến

Là sự kết hợp của hai loại trên, nghĩa là BỊ BẮT LÀM GÌ MÀ MÌNH KHÔNG THÍCH.

 

「○○させられる」は、上の二つを合わせたものです。
「○○しなさい」という命令を誰かから受けるということです。

 

Sơn は Nam に殴らせられる ( Sơn bị Nam bắt đánh)

Chủ ngữ = người thực hiện = Sơn

Nam= người ra lệnh thực hiện = Người băt đánh

 

Ví dụ thực tế:

旦那さんは奥さんに子供の面倒を見させられた。
Chồng bị vợ bắt trông con

Chủ ngữ = chồng = người thực hiện

Vợ= người bắt thực hiện

 

この映画を見て、父親に将来のことを考えさせられた

Bố mẹ bắt phải suy nghĩ về tương lai sau khi xem bộ phim này

Chủ ngữ= lược bỏ= tìm trong những câu trước đó của bài

Bố mẹ = người bắt thực hiện

 

 

#thểbịđộng, #saikhiến #bịđộngsaikhiến

 

 

Gửi bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *