交流サイト(SNS)のゴーストライターである私は、SNS上で活動することがまさに仕事だ。クライアントであるリーダーたちのストーリーや体験を魅力的で簡潔な投稿に作り替えて発信するこの仕事のほかにも、自分自身のコンテンツも執筆・投稿し、オーディエンスと交流している。
Tôi một Ghostwriter trên mạng xã hội, hoạt động trên mạng chính xác là công việc của tôi. Ngoài việc biến những trải nghiệm hay những câu chuyện của khách hàng thành các bài viết ngắn gọn, hấp dẫn để đăng bài, thì tôi cũng đang viết và đăng nội dung của chính mình để giao lưu với các độc giả.
私はまた、SNSを社会貢献に活用する活動にも大きく賛同している。SNSで啓蒙的なメッセージや、力を与えてくれるような前向きなメッセージを広めれば、人々を扇動・分断するのではなく、コミュニケーションを改善してつながりを深めることができる。
Thêm vào đó, tôi cũng vô cùng ủng hộ các hoạt động tận dụng (活用する) mạng xã hội để đóng góp cho cộng đồng. Nếu có càng nhiều những tin nhắn tích cực có thể mang lại sức mạnh hay những tin nhắn mang tính khai sáng (啓蒙的) trên mạng, thì chúng ta có thể cải thiện giao tiếp và làm sâu sắc thêm các mối quan hệ, thay vì kích động hay chia rẽ mọi người
そんな私が、SNSの通知をオフにしなさいと言うと、驚かれるかもしれない。
Có lẽ bạn sẽ ngạc nhiên khi tôi, một con người như thế lại nói rằng hãy tắt thông báo mạng xã hội
SNSの問題は、アプリが人々の注意を強引に引きつけ、できる限り多くの時間をSNS上で過ごすよう促すようできていることにある。通知を受けると、脳では快楽を生む神経伝達物質ドーパミンが放出される。脳はドーパミンを欲するため、人は本能的にドーパミンを手軽に得られる行動を無意識に繰り返してしまう。そうしたものの一つが、SNSの通知だ。
Bài toán của mạng xã hội nằm ở chỗ ứng dụng có thể thu hút 引きつけ sự chú ý của mọi người, và trong khả năng có thể khuyến khích 促す mọi người dành nhiều thời gian cho nó. Khi nhận được thông báo, não bộ sẽ giải phóng ra chất dẫn truyền thần kinh dopamine sinh ra khoái cảm. Vì não bộ rất muốn dopamine, nên con người lặp lại theo bản năng các hành động mà có thể dễ dàng thu được dopamine.
初めはそれほど害がなく、「おっ! 誰かが自分の投稿に反応した」という感じで始まるが、そのうちに、赤色で大きく表示される通知件数や何度も繰り返される通知音に気を取られ、自分にとって本当に大切なものや人から注意がそれて、鳴り続ける携帯電話に集中している自分に気づくことになる。
Lúc đầu nó chẳng có hại gì lắm, tôi bắt đầu với cảm giác ” A, ai đó đã phản hồi bài viết của mình kìa”. Nhưng chẳng bao lâu sau そのうちに, tôi thấy mình bị phân tâm 気を取られ bởi số lượng thông báo được hiển thị bằng màu đỏ khá lớn, âm thanh thông báo được lặp đi lặp lại nhiều lần, rồi tôi bị đánh lạc sự chú ý khỏi những người hay những điều thực sự quan trọng với bản thân,mà đang chỉ tập trung vào chiếc điện thoại reo liên tục.
あるいは私のように、SNSの通知は時間や関心を奪うだけでなく、ストレスと不安を増やしていると気づくことになるかもしれない。
Hoặc có lẽ bạn cũng sẽ nhận thấy giống như tôi rằng thông báo trên mạng xã hội không chỉ đánh cắp thời gian hay mối quan tâm của bạn, chúng còn đang làm gia tăng sự lo lắng và áp lực.
調査からは、スマートフォン使用者のなんと8割が毎朝起床後15分以内に携帯電話をチェックすることが分かっている。私もその一人で、毎朝複数のSNSやメッセージングアプリを通して大量の通知を受け取っていた。それだけでも、自分が遅れを取っているように感じられたし、通知を無視するとその数はどんどん増え、通知音やバナーによって集中力が奪われてしまった。
Theo khảo sát có tới 80% người sử dụng điện thoại thông minh xem điện thoại vào mỗi sáng trong vòng 15 phút sau khi ngủ dậy. Tôi cũng là một trong số đó, tiếp nhập một lượng lớn thông báo qua ứng dụng messenger hoặc qua nhiều mạng xã hội SNS vào mỗi sáng. Mặc dù vậy nhưng tôi vẫn cảm thấy như mình bị tụt lại phía sau, số lượng thông báo ngày càng tăng lên khi tôi bỏ qua chúng, âm thanh hay những dòng thông báo khiến tôi xao lãng, mất tập trung
私は先週、圧倒された気持ちが高まる中でついに開眼し、SNSの通知を切ることに決めた。以下に、あなたも通知をオフにすべき理由を挙げる。
Tuần trước, vì quá choáng ngợp, cuối cùng tôi đã mở mắt và quyết định tắt thông báo SNS. Dưới đây là một số lý do tại sao bạn cũng nên tắt thông báo
1. 不安が少ない状態で一日を始められる
CÓ THỂ BẮT ĐẦU MỘT NGÀY VỚI TRẠNG THÁI ÍT LO ÂU
通知を切った後に初めて迎えた朝、携帯電話を見たときにとてもほっとした。外部の力に自分の気分が左右されることがないとが分かっていたので、恐怖心ではなく平穏な気持ちで一日を始めることができた。
Buổi sáng đầu tiên sau khi tôi tắt thông báo, tôi đã vô cùng nhẹ nhõm (ほっとした ) khi nhìn vào điện thoại của mình. Tôi nhận ra rằng tâm trạng của bản thân không còn bị phụ thuộc (左右される) vào các tác động bên ngoài, nên tôi đã có thể bắt đầu một ngày với tâm trạng nhẹ nhàng, chứ không phải lo sợ nữa
2. 時間を意識的・意図的に使える
CÓ THỂ SỬ DỤNG THỜI GIAN MỘT CÁCH CÓ Ý THỨC
私は通知を切ったことで、時間を自分自身のものとして取り戻し、その使い方をはるかに意図的に考えられるようになった。今では、通知にほぼ即座に反応することはせず、SNSを確認して交流する時間を自分で決めるようになっている。
Bằng cách tắt đi thông báo, tôi đã có thể lấy lại thời gian thành thứ của riêng mình, và trở nên cân nhắc nhiều hơn về cách sử dụng chúng. Giờ đây, hầu như tôi không trả lời thông báo ngay lập tức nữa, mà đang check mạng xã hội và tự mình quyết định thời gian tương tác.
3. 邪魔されない時間を確保できる
THỜI GIAN KHÔNG BỊ GIÁN ĐOẠN
リーダーにとって特に大切なことの一つは、自分の時間を守ることだ。私はSNSの通知に気を取られなくなったおかげで、集中が必要な仕事に充てる時間を確保しやすくなった。
Một trong những điều đặc biệt quan trọng đối với một người làm chủ chính là tuân thủ thời gian của bản thân. Nhờ vào việc không bị ảnh hưởng với thông báo của mạng xã hội mà tôi đã dễ dàng đảm bảo thời gian tập trung cho những việc cần thiết.
4. 生産性が増し、忙しさが減る
TĂNG NĂNG SUẤT, GIẢM SỰ BẬN RỘN
「忙しい」ことと生産的であることは違うこと、そして忙しさは生産性を低下させる恐れがあることは、今や誰もが知っている。SNSをスクロールし、通知を確認することがなくなれば、最も重要なことにより多くの時間を使えるようになる。
“Bận rộn” và “năng suất” là hai việc hoàn toàn khác biệt. Ngày nay ai ai cũng biết bận rộn có khả năng làm giảm năng suất. Nếu thời gian lướt mạng xã hội và kiểm tra thông báo biến mất, thì bạn sẽ có thể sử dụng nhiều thời gian hơn cho những điều quan trọng nhất.
5. 他者のためになることに気を配れる
QUAN TÂM TỚI LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI KHÁC
誰かと深い話をしているときに携帯電話が鳴ったことはあるだろうか? 確認したいという強い誘惑に駆られてしまい、たとえチェックしなかったとしても、通知のことを考えてしまい、相手の話に集中できなくなる。通知をオフにすれば、自分にとって大切な人に集中することができるようになる。
Chắc đã có lúc khi bạn đang nói chuyện một cách say xưa với một ai đó thì điện thoại reo phải không nào? Bạn sẽ bị thôi thúc bởi một cám dỗ mạnh mẽ là muốn kiểm tra, cho dù bạn có không check điện thoại đi chăng nữa thì vẫn nghĩ tới thông báo, và không thể nào tập trung vào câu chuyện của đối phương. Nếu tắt thông báo, bạn sẽ có thể tập trung vào người quan trọng đối với bản thân mình
6. 本当に緊急で重要なことに集中できる
CÓ THỂ TẬP TRUNG VÀO NHỮNG VIỆC THỰC SỰ GẤP VÀ QUAN TRỌNG
通知が常に鳴り響いている状態だと、全てにすぐに反応しなければならないように感じてしまう。通知を切ることで得られる解放感は素晴らしいものだ。自分と連絡を取る必要がある人は、電話やテキストメッセージ、電子メールを使えばよい。全てのものにすぐに返答しなければならないわけではなく、本当に重要で緊急性があるものは実は少ないのだ。
Nếu như thông báo lúc nào cũng vang lên liên tục thì bạn sẽ cảm thấy cần phải trả lời tất cả ngay lập tức. Cảm giác giải phóng có được bằng việc tắt thông báo thật tuyệt vời. Những người cần liên lạc với mình thì chỉ cần gọi điện , hoặc gửi tin nhắn, hoặc thư điện tử là được. Bởi bạn không cần thiết phải trả lời ngay lập tức tất cả mọi thứ, những việc thực sự khẩn cấp và quan trọng thực sự không có nhiều.
まとめると、SNSの通知を切ることで、携帯電話に支配されるのではなく、携帯電話を道具として使うことができるようになるのだ。
Nói tóm lại, bằng cách tắt thông báo, bạn sẽ không bị chi phối bởi điện thoại nữa, mà có thể sử dụng điện thoại như là một công cụ.
Nguồn bài viết: