Đọc hiểu N1

Học cách chào hỏi khi viết mail

下は、ある会社が顧客に向けて出した文書である。

2009年12月14日

お客様各位

(株)ファニチャー美木

http://www.furnituremiki.co.jp/

(     )

拝啓

師走の候、ますますご盛栄のこととお喜び申し上げます。日頃より格別のごひいきを賜りありがとうございます。

さて、誠に勝手ながら、弊社は年末年始の下記期間を休業とさせていただきます。休業期間中も弊社ホームページでのお問い合わせ・ご注文は可能ですが、対応はすべて休業明けとなります。お問い合わせへのご回答・商品の発送等に通常より時間がかかりますことをあらかじめご了承下さいますようお願い申し上げます。

敬具

2009年12月29日から2010年1月4日まで

以上

 

  1. この文書の件名として、(     )に入るのはどれか。

 

PHÂN TÍCH BÀI ĐỌC:

下は、ある会社が顧客に向けて出した文書である。

2009年12月14日

お客様各位

(株)ファニチャー美木

http://www.furnituremiki.co.jp/

(     )

拝啓

師走しわすこう、ますますご盛栄せいえいのこととお喜び申し上げます。日頃より格別のごひいきを賜りありがとうございます。
さて、誠に勝手ながら、弊社は年末年始の下記期間を休業とさせていただきます。休業期間中も弊社ホームページでのお問い合わせ・ご注文は可能ですが、対応はすべて休業明けとなります。お問い合わせへのご回答・商品の発送等に通常より時間がかかりますことをあらかじめご了承下さいますようお願い申し上げます。

 

敬具

2009年12月29日から2010年1月4日まで

以上

 

Dưới đây là bức thư của một công ty viết gửi cho khách hàng.

Kính gửi quý khách

Nhân dịp cuối năm, chúng tôi xin gửi lời chúc mừng đến Quý khách và hy vọng Quý khách ngày càng phát triển hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn Quý khách đã luôn tin tưởng và ủng hộ chúng tôi.  

Nhân đây, chúng tôi xin thông báo lịch nghỉ Tết Dương lịch như sau:

Thời gian nghỉ: Từ ngày 29/12/2009 đến ngày 04/01/2010.

Trong thời gian nghỉ, Quý khách vẫn có thể liên hệ và đặt hàng qua trang web của công ty. Tuy nhiên, mọi yêu cầu và đơn hàng sẽ được xử lý sau kỳ nghỉ. Việc phản hồi thắc mắc hoặc gửi hàng có thể mất nhiều thời gian hơn bình thường, nên rất mong Quý khách thông cảm.

Trân trọng

Câu hỏi

この文書の件名として、(     )に入るのはどれか。

  1. 回答・発送等の遅れに関するおわび
  2. 休業中のホームページ停止のご案内
  3. 年末年始の休業日のお知らせ
  4. 問い合わせ先の変更について

Từ mới/ ngữ pháp

  1. 盛栄せいえい
    「盛栄」とは、商売がさかんであることを祝う言葉
     Dùng để chúc mừng cho doanh số bán hàng tăng trưởng tốt
  2. 師走しわすこう
    Ý nghĩa gốc là : nhà sư 師cũng phải 走chạy và thể hiện cho tháng cuối năm bận rộn
    Đây là một câu chào hỏi trong thư từ của Nhật.  
  3. 贔屓ひいき: Khách hàng ưu ái, lui tới thường xuyên 
  4. ~ :Sau~
    Ví dụ:
    ・テト明け/ Sau tết
    ・週末明け/ Sang tuần
    ・来年明け/ Sang năm
    ・明日明け/ Sang ngày mai  
  5. 格別かくべつ: 普通とはうこと。特すぐれていること
    Khác với bình thường, đặc biệt hơn bình thường 
  6. さて  Khi muốn chuyển đổi chủ đề, nói sang một chuyện khác ( Rất hay dùng trong thuyết trình hoặc thư từ )  
  7. 勝手ながら:   Xin lỗi vì sự tùy tiện này.
    Khi đi làm, mình rất hay dùng từ này để giao tiếp qua chat, thư từ, văn bản.
    Khi muốn thông báo lịch nghỉ của công ty, hay bản thân nghỉ ốm, hay thông báo gì đó làm phiền đến khách hàng, thì dùng cụm này đằng trước thông báo thể hiện sự lịch sự
    例:誠に 勝手ながら、明日は私用のため、お休みさせて頂きます
    Vô cùng xin lỗi anh/chị, nhưng ngày mai tôi xin phép nghỉ do việc cá nhân
  8. 〜させていただく:Diễn tả hành động của mình (Khiêm nhường ngữ)
    Ví dụ: 
    休まさせていただきます :          Tôi xin nghỉ
    報告させて頂きます    :          Tôi xin phép được báo cáo 

Gửi bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *