Đọc hiểu N1

BÀI ĐỌC DÀI ĐỂ Ý ĐẾN TỪ NỐI, MẠCH VĂN

BÀI ĐỌC:

 

消して費やしてしまう、使って無くしてしまう――どうも消費という言葉のイメージは前向きではないですね。消費者という言葉も、そう。生産者と対比して、消極的イメージがつきまとう。消費者という言葉は、経済用語のなかでもっとも不適切な一つだと私は思います。行為の中身からひどくズレています

消費と呼ばれている行為は、その中身から言えば、生きていくのに必要なものを使うことですね。私たちは衣食住その他に、さまざまなものを使います。しかし、そのことを「消費」と呼ぶのは正しいか。正しいくないと、言うべきです。なぜなら、人は食べ物を食べることによって、自分の身体を生産しているのです。なるほど、食べ物の形は消えてしまいます。しかし、それは私たちの生命としてよみがえっているのです。衣服を身につけることはどうか。それは体温を維持させることによって命をつくり出すだけでなく、他人にあたえる私たちの印象を生産しています。このように、消費と呼ばれている行為は、私たちの命と生活を、そして次の世代の人間を生産する行為です。それなのにそれを消費者と呼ぶのは、物の生産者の側から見た言い方にすぎません。

(岸本重陳『経済のしくみ100話』による)

  1. 行為の中身からひどくズレていますとあるが、筆者は行為の中身をどのように説明しているか。

  2. 筆者は衣服にどのよう役割があると述べているか。

  3. 筆者が消費という言葉を不適切と考えているのはなぜか。

PHÂN TÍCH BÀI ĐỌC:

 

消して費やしてしまう、使って無くしてしまう――どうも消費という言葉のイメージは前向きではないですね。消費者という言葉も、そう。生産者と対比して、消極的イメージがつきまとう。消費者という言葉は、経済用語のなかでもっとも不適切な一つだと私は思います。行為の中身からひどくズレています

 

Chi tiêu hao phí, dùng hết _ Dường nhưhình dung về cụm từ Tiêu thụkhông hề được tích cực  (前向き). Từ Người tiêu thụ cũng như vậy. So với Người sản xuất, từ này gắn liền với hình ảnh mang tính tiêu cực. Tôi nghĩ từ Người tiêu dùng một trong những từ không phù hợp nhất trong số những từ chuyên ngành kinh tế. hoàn toàn sai lệch với nội dung của hành vi. 

 

  • どうも = はっきりしないが、なんとなく。どうやら=  Có vẻ như là , dường như là ….. 
  • つきまとう【付き纏う・付き纒う】:   ám ảnh/ đi liền với/ Kề kề với  
    => (好ましくない事が)いつも離れずについている 

 

 

消費と呼ばれている行為は、その中身から言えば、生きていくのに必要なものを使うことですね。私たちは衣食住その他に、さまざまなものを使います。しかし、そのことを「消費」と呼ぶのは正しいか。正しいくないと、言うべきです。なぜなら、人は食べ物を食べることによって、自分の身体を生産しているのです。なるほど、食べ物の形は消えてしまいます。しかし、それは私たちの生命としてよみがえっているです。

Nếu nói từ góc độ nội dung, thì hành vi được gọi là tiêu hao này là sử dụng những thứ cần thiết để sống. Chúng ta, ngoài ăn ở mặc ra, còn sử dụng rất nhiều thứ khác. Tuy nhiên, liệu gọi việc đó là “Tiêu hao” có đúng không?  ( => Đây là câu hỏi tu từ ) 

Cần phải nói rằng, nó không đúng. ( => Tác giả đang phủ định lại câu hỏi tu từ trên => Nên phải focus vào nội dung đằng sau)  

Bời vì, con người đang sản sinh ra thân thể của mình nhờ vào ăn đồ ăn. Thực ra là hình dạng của đồ ăn sẽ bị biến mất.

Tuy nhiên, điều đó chính là đang làm sống lại sinh mệnh của chúng ta.

 

衣服を身につけることはどうか。それは体温を維持させることによって命をつくり出すだけでなく、他人にあたえる私たちの印象を生産しています。このように、消費と呼ばれている行為は、私たちの命と生活を、そして次の世代の人間を生産する行為です。それなのにそれを消費者と呼ぶのは、物の生産者の側から見た言い方にすぎません。

Còn mặc quần áo thì sao? Đó không chỉ là tạo tạo ra sinh mệnh bằng cách duy trì độ ấm cơ thể, mà là đang tạo ấn tượng của chúng ta cho người khác.

Như vậy, hành vi được gọi là tiêu hao là hành vi sản sinh ra sinh mệnh và cuộc sống của chúng ta, cũng như con người ở thể hệ tiếp theo.

Thế mà, việc gọi đó là Người tiêu dùng chỉ là cách nói nhìn từ phía người sản xuất của đồ vật thôi

 

Câu 1:

 

Nội dung của hành vi được tác giả giải thích như thế nào  

  1. 行為の中身からひどくズレていますとあるが、筆者は行為の中身をどのように説明しているか。
Câu gạch chân trong bài đang bị lược chủ ngữ.
Việc đầu tiên là mình cần biết chủ ngữ của câu đó là gì?
行為の中身からひどくズレています => Nó vô cùng sai lệch với nội dung của hành vi 
Nó ở đây chính là 消費者という言葉 ( chủ ngữ của câu đằng trước )
Vậy nội dung hành vi của từ người tiêu dùng này được giải thích như thế nào?
=> Cần đọc hiểu ý và tổng kết 
消費と呼ばれている行為は、その中身から言えば、生きていくのに必要なものを使うことですね
Tiêu dùng là sử dụng những thứ cần thiết để sống.
Thế nhưng
人は食べ物を食べることによって、自分の身体を生産しているのです
Con người lại đang sản sinh ra thân thể mình nhờ vào ăn uống 
Rồi 
衣服を身につけることはどうか。………. 他人にあたえる私たちの印象を生産しています
Mặc để tạo ấn tượng cho người khác 
Nói như vậy:
このように、消費と呼ばれている行為は、私たちの命と生活を、そして次の世代の人間を生産する行為です
Nên đáp án của mình phải là: 
Tiêu hao không phải là biến mất mà là tạo ra thứ gì đó 

CÂU 2:

筆者は衣服にどのよう役割があると述べているか。

Trang phục đóng vai trò như thế nào ? 

Câu này dễ rùi, dịch đoạn việc mặc áo thì sao. Sẽ ra đáp án là 2/

CÂU 3:

筆者が消費という言葉を不適切と考えているのはなぜか。

Tại sao tác giả lại nghĩ rằng từ tiêu dùng là từ không phù hợp 

 

Bởi vì đoạn đầu, từ Tiêu dùng  gắn liên với ấn tượng là: tiêu cực 消して費やしてしまう、使って無くしてしまう
Nhưng thực tế theo tác giả giải thích thì nó lại là:
このように、消費と呼ばれている行為は、私たちの命と生活を、そして次の世代の人間を生産する行為です
Hành vi tạo ra thế hệ mới, tạo ra cuộc sống và sinh mệnh mới 
Nên đáp án là: 
=> Hình dung về từ tiêu dùng  đa ng không biểu thị đúng thực thể của hành vi 

Gửi bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *