Đọc hiểu N1

BÀI ĐỌC DÀI_ TIẾP TỤC ĐỌC TỪNG ĐOẠN ĐỂ TRẢ LỜI CÂU HỎI

Khi chúng mình tham khảo bài dịch, hãy cố gắng nhìn theo cấu trúc câu mà mình dịch nhé.

Tinh ý sẽ thấy, mình lúc nào cũng theo một cách dịch duy nhất, đó là 

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ ….
Mình dịch theo đúng thứ tự trên, Nên các bạn sẽ nhìn thấy cấu trúc của câu tiếng Nhật thông qua cách dịch của mình.

Với một số bạn trong nhóm dịch đã khá tốt rồi. Nhưng với những bạn chưa nắm được điều này thì trước mắt hãy tập trung vào việc tập nhìn ngữ pháp của câu để dịch đúng đã.

Còn việc mượt mà gì đó để sau nhé. 

Sau vài bài, cần phải rút kinh nghiệm cho bản thân là mình sai ở đâu, để rút kinh nghiệm cho những bài tới nhé ^^

Cảm ơn cả nhà đã vô cùng tích cực dịch.

 

BÀI ĐỌC:

心理学は昔から心について研究してきたわけですが、実は肝心の感情(情動)についてはまだよくわかっていないのです。えっ、感情こそ心理学が得意とするところではないのですか、と①不思議に思われるかもしれません。しかし、現代の心理学が得意としているのは、どちらかというと、私たちが目や耳で周囲の世界をどのようにとらえるかという感覚や知覚の働きであり、どのようにものを考えるかといった認知と呼ばれる働きについてです。そうした働きと感情を一体化した心のプロセスが、私たちの②全体的な「生」の体験なのかもしれません。

最近では脳科学やコンピュータの専門家と協力しながら、世界中の精鋭たちが心のメカニズムの研究に取り組んでいます。その成果がロボット工学などに応用されているわけです。人間と同じように見たり、聴いたり、歩いたり、話したりする精巧なロボットたちが作られています。しかし、まだ感情機能をもつに至っていないのはご存知のとおりです。ロボットもうれしそうな表情などをしてみせることはできます。犬型のペット・ロボットならしっぽを振る仕草もします。しかし、それらは表面的な動作を真似しているだけで、感情の働きがそうさせているわけではありません。複雑な心の働きの中でも特に感情機能を解明するのは難しく、それをうまく再現できないからです。

感情は私たちの体験を豊かに(注1)裏打ちして、なにかを選んだり、しようとしたりする行動を(注2)駆り立てる動因にもなります。例えば、好き嫌いを理屈(論理)で説明することは難しいはずですが、実際の行動は簡単にやれます。ボーイフレンドやガールフレンドを論理や計算だけで選ぶ人はいないはずです。まあ、(注3)計算づくで結婚相手を決めようとする人もいるでしょうが、その裏には別の気持ちが動いていそうです。感情は私たちの思考や行動の土台になっていると考えることができそうです。そのため、気持ちの落ち込みがひどいときには、普段何気なくやれていたことができなくなることがあるのです。

(佐藤静『こころサポート』による)

(注1)裏打ちして:土台として支えて

(注2)駆り立てる:何かをせずにはいられないような気持ちにさせる

(注3)計算づくで:自分の損にならないようにいろいろ考えて


  1. 不思議に思われるとあるが、人々は何を不思議に思うのか。

  2. 筆者の言う②全体的な「生」の体験とは何か。

  3. この文章では、ロボットを取り上げて何を説明しているか。

  4. 筆者の述べている感情の働きを以下のようにまとめる場合、(   )に入るものとして適切なのはどれか。
    「私たち人間は、感情の働きによって(   )。」

PHÂN TÍCH BÀI ĐỌC:

 

心理学は昔から心について研究してきたわけです、実は肝心の感情(情動)についてはまだよくわかっていないです。えっ、感情こそ心理学が得意とするところではないのですか、と①不思議に思われるかもしれません。しかし、現代の心理学が得意としているのは、どちらかというと、私たちが目や耳で周囲の世界をどのようにとらえる(捉える)という感覚や知覚働きであり、どのようにものを考えるかといった認知と呼ばれる働きについてです。そうした働きと感情を一体化した心のプロセスが、私たちの②全体的な「生」の体験なのかもしれません。

 

Từ ngày xưa, tâm học nghĩa nghiên cứu về tâm . Tuy nhiên trên thực tế thì tâm học vẫn chưa hiểu về tầm quan trọng( 肝心_かんじん)của cảm xúc. lẽ chúng ta sẽ thấy kỳ lạ rằng: ! Không phải chính Cảm xúc mới điểm mạnh của ngành tâm học hay sao? Tuy nhiên, nói về điểm mạnh của ngành tâm học hiện đại, thì đó chức năng (働き) của cảm giác hay tri giác, xem chúng ta nắm bắt (nhận biết) thế giới xung quanh như thế nào bằng tai hay bằng mắt. vai trò của xem chúng ta đang suy nghĩ như thế nào về sự vật. , chức năng gọi nhận thức tức cách chúng ta suy nghĩ mọi thứ như thế nào. lẽ quá trình trái tim đồng nhất hóa (一体化) những chức năng đó ( 感覚や知覚の働き 認知と呼ばれる働き) với cảm xúc, chính Trải nghiệm “Sống một cách toàn diệncủa chúng ta.

CÂU 1:

不思議に思われるとあるが、人々は何を不思議に思うのか。

Mọi người nghĩ rằng kỳ lạ cái gì? 

 

Đọc hai câu đầu là có thể trả lời được câu này rồi ^^
Đáp án là:
1.

Câu 2: 

筆者の言う②全体的な「生」の体験とは何か。

Trải nghiệm sống toàn diện mà tác giả nói là gì.

 

Để trả lời được câu này, mình cần để ý tới đại từ chỉ định (そうした)
そうした働きと感情を一体化した心のプロセスが、私たちの②全体的な「生」の体験なのかもしれません。
Có lẽ qúa trình trái tim đồng nhất hóa (一体化) những chức năng ( 感覚や知覚の働き và 認知と呼ばれる働き) với cảm xúc, chính là Trải nghiệm “Sống một cách toàn diện” của chúng ta 
“Sống một cách toàn diện”=  感覚や知覚の働き+ 認知と呼ばれる働き+ Cảm xúc  
Mà 
感覚や知覚の働き= 私たちが目や耳で周囲の世界をどのようにとらえる(捉える)かという感覚や知覚の働き

認知と呼ばれる働き= どのようにものを考えるかといった認知

~~~ というN: Định nghĩa về danh từ  

 Nên đáp án là:  
2/

 

最近では脳科学やコンピュータの専門家と協力しながら、世界中の精鋭たちが心のメカニズムの研究に取り組んでいます。その成果がロボット工学などに応用されているわけです。人間と同じように見たり、聴いたり、歩いたり、話したりする精巧なロボットたちが作られています。しかし、まだ感情機能をもつに至っていないのはご存知のとおりです。ロボットもうれしそうな表情などをしてみせることはできます。犬型のペット・ロボットならしっぽを振る仕草もします。しかし、それらは表面的な動作を真似しているだけで、感情の働きがそうさせているわけではありません。複雑な心の働きの中でも特に感情機能を解明するのは難しく、それをうまく再現できないからです。

Gần đây, các nhà thông thái(精鋭たち _せいえいたち)trên thế giới đang vừa hợp tác với các nhà chuyên môn về máy tính hay khoa học não bộ, vừa nỗ lực (取り組んでいます) nghiên cứu về cơ chế (メカニズム)  trái tim. 

Những thành quả ấy đang được ứng dụng vào ngành khoa học robot chẳng hạn. Những thành quả ấy đang tạo ra những chú robot tinh xảo  (  精巧な _せいこうな)  nói chuyện, đi lại, nghe và nhìn giống hệt như con người. 

Tuy nhiên, như chúng ta biết (ご存知のとおりです), chúng vẫn chưa đạt tới mức có tính năng cảm xúc. 

Robot cũng có thể làm những biểu hiện như vui cho chúng ta xem. Nếu là robot vật nuôi hình chú chó thì chúng cũng có cả cử chỉ vẫy đôi. Tuy nhiên, chúng ( là những cử chỉ, hay cảm xúc vui) ấy chỉ là đang bắt chước thao tác một cách bề mặt, chứ không phải chức năng của cảm xúc khiến chúng làm vậy (  そうさせている_ thể sai khiến). 

Bởi vì, trong số những chức năng của trái tim phức tạp, mà đặc biệt là việc giải mã chức năng cảm xúc rất khó khăn và không thể tái hiện chúng một cách trọn vẹn được. 

  • Note:Cơ chế (メカニズム) : Từ này là goi N1. Có một ví dụ mà mình đã từng đăng  

https://www.facebook.com/hoctiengnhatcungmao/photos/a.2155705607987062/2507053236185629/?type=3&theater

CÂU 3:

 

この文章では、ロボットを取り上げて何を説明しているか。

Trong bài này, Đưa ra ví dụ  (取り上げて) robot để giải thích cho cái gì ? 

 

Đọc đoạn trên là mình có thể hiểu được, tác giả đang muốn nói đến việc khó có giải mã được cảm xúc và tái hiện được chúng cho robot :
複雑な心の働きの中でも特に感情機能を解明するのは難しく、それをうまく再現できないからです。 
Nên đáp án sẽ là 2:

感情は私たちの体験を豊かに(注1)裏打ちして、なにかを選んだり、しようとしたりする行動を(注2)駆り立てる動因にもなります。例えば、好き嫌いを理屈(論理)で説明することは難しいはずですが、実際の行動は簡単にやれます。ボーイフレンドやガールフレンドを論理や計算だけで選ぶ人はいないはずです。まあ、(注3)計算づくで結婚相手を決めようとする人もいるでしょうが、その裏には別の気持ちが動いていそうです。感情は私たちの思考や行動の土台になっていると考えることができそうです。そのため、気持ちの落ち込みがひどいときには、普段何気なくやれていたことができなくなることがあるのです。

Cảm xúc giúp hỗ trợ làm phong phú trải nghiệm của chúng ta, và cũng là động cơ (動因)  thúc đẩy (駆り立てる)  hành động cố gắng làm gì  ( ~しようとする), chọn gì chẳng hạn 

Ví dụ như, mặc dù chắc chắn việc giải thích theo logic ( lý luận) yêu và ghet là rất khó, nhưng hành động thực tế lại có thể thực hiện một cách dễ dàng. Chắc chắn sẽ không có ai chỉ chọn bạn gái hay bạn trai bằng logic hay tính toán cả. Có thể sec có người sẽ quyết định đối tượng kết hôn theo cách tính toán, nhưng cảm giác khác lại đang hoạt động ở phía sau.

Có thể nghĩ rằng cảm xúc là nền tảng của suy nghĩ và hành động của chúng ta. 

Chính vì vậy, khi tậm trạng chán nản tồi tệ thì có những lúc không thể làm những việc mà bình thường chẳng cần tốn sức gì cũng có thể làm được.

 

(佐藤静『こころサポート』による)

(注1)裏打ちして:土台として支えて

(注2)駆り立てる:何かをせずにはいられないような気持ちにさせる

(注3)計算づくで:自分の損にならないようにいろいろ考えて

 

CÂU 4:

筆者の述べている感情の働きを以下のようにまとめる場合、(   )に入るものとして適切なのはどれか。
「私たち人間は、感情の働きによって(   )。」

Nếu tổng hợp về chức năng của cảm xúc được tác giả đề cập tới trong bài, thì câu phù hợp nhất điền vào dấu ngoặc là gì?

 

Đọc đoạn cuối mình có thể trả lời được câu này là

感情は私たちの思考や行動の土台になっていると考えることができそうです。そのため、気持ちの落ち込みがひどいときには、普段何気なくやれていたことができなくなることがあるのです。

Và đáp án là: 

Gửi bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *