BÀI VỪA KHÁ TRÚC TRẮC TRONG PHẦN DỊCH
BÀI ĐỌC :
ファースト・フードが世界中にひろがったのは、文化や人間の集合状態に変化が起こっていたからである。家族はこれまでほど安定したものではなくなったし、私的な生活、労働や遊びのパターンも個人的かつ多様になっていたのである。人間の接触が煩わしいものに感じる傾向も増大した。食事がもつ楽しみは感覚と社交の至上の快楽ではなくなった。それは他の行為のあいまに挿入されるものとなることが多かったし、それと平行して人間は食事を簡便に済ませることを望んだことも考慮すべきであろう。
(中略)
もちろん都市の食文化にとってファースト・フードが占める位置は、コンビニが買い物行動にたいして占める位置と同様、全面的ではない。しかし多種多様なレストランがいたるところに叢生(注1)してくるなかに、ひとつの均質化する力として割り込み、かつローカルな都市を世界的な規模にまでひろがった同一の網目に組み込むことは、無視できない力の兆候的現象なのである。
おそらくこうしたファースト・フードの経験は、意識されていることがら以上に、ほとんど意識されない感覚的な影響の方が大きいだろう。かつての食の内容からみると、貧困としかいいようのないメニューに慣れること、あえて社会的関係を破壊しようとしないでも、人びとはファースト・フードの利用によって、いつのまにか都市の遊民(注2)になっていくこと、そしてこの食形式の共有によってわれわれは奇妙なかたちで、われわれ自身をいつのまにか世界化していること、などである。
(多木浩二『都市の政治学』による)
(注1)叢生する:ここでは、多くできる
(注2)遊民:ここでは、社会的関係をもたない人
筆者によると、ファースト・フードがひろまった理由は何か。
兆候的現象とあるが、それはどのような現象か。
ファースト・フードのひろがりが人びとに与える影響を、筆者はどのように考えているか。
PHÂN TÍCH BÀI ĐỌC:
ファースト・フードが世界中にひろがったのは、文化や人間の集合状態に変化が起こっていたからである。家族はこれまでほど安定したものではなくなったし、私的な生活、労働や遊びのパターンも個人的かつ多様になっていたのである。人間の接触が煩わしいものに感じる傾向も増大した。食事がもつ楽しみは感覚と社交のの快楽ではなくなった。それは他の行為のあいまにされるものとなることが多かったし、それと平行して人間は食事をに済ませることを望んだことも考慮すべきであろう。
Do có sự thay đổi về văn hóa, hay hình thái tập trung của con người mà Fast food( thức ăn nhanh) trở nên phổ biến trên toàn thế giới. Chưa bao giờ gia đình lại biến động như ngày nay, đời sống cá nhân, cũng như mô hình lao động và giải trí ngày càng mang tính cá nhân hóa và đa dạng hơn. Xu hướng cảm thấy phiền hà khi tiếp xúc với người khác cũng gia tăng. Việc thưởng thức bữa ăn không còn được coi là khoái lạc trong cảm giác hay giao tiếp xã hội nữa . Thay vào đó, trong nhiều trường hợp, nó chỉ còn là một hoạt động đi kèm giữa các hành vi khác. Cùng với đó cũng cần phải cân nhắc tới việc con người mong muốn đơn giản hóa bữa ăn của mình.
(中略)
もちろん都市の食文化にとってファースト・フードが占める位置は、コンビニが買い物行動にたいして占める位置と同様、全面的ではない。しかし多種多様なレストランがいたるところに叢生(注1)してくるなかに、ひとつの均質化する力として割り込み、かつローカルな都市を世界的な規模にまでひろがった同一の網目に組み込むことは、無視できない力の兆候(ちょうこう)的現象なのである。
Tất nhiên, vị trí của fast food trong văn hóa ẩm thực đô thị không thể hoàn toàn giống với vị trí của các cửa hàng tiện lợi trong hành vi mua sắm. Tuy nhiên, trong bối cảnh ngày càng nhiều các nhà hàng mọc lên khắp nơi, fast food thâm nhập vào mang sức mạnh đồng hóa, và kết nối các đô thị địa phương hòa chung vào mạng lưới toàn cầu. Đây là dấu hiệu của một sức mạnh mà chúng ta không thể nào bỏ qua.
おそらくこうしたファースト・フードの経験は、意識されていることがら以上に、ほとんど意識されない感覚的な影響の方が大きいだろう。かつての食の内容からみると、貧困としかいいようのないメニューに慣れること、あえて社会的関係を破壊しようとしないでも、人びとはファースト・フードの利用によって、いつのまにか都市の遊民(注2)になっていくこと、そしてこの食形式の共有によってわれわれは奇妙なかたちで、われわれ自身をいつのまにか世界化していること、などである。
Có lẽ, trải nghiệm về fast food như vậy gây ảnh hưởng về mặt cảm giác nhiều hơn so với những gì con người ý thức được. Đứng từ góc độ món ăn trong các bữa ăn ngày trước, thì việc quen với những menu chỉ có thể nói là nghèo nàn, ít nhất cũng không làm phá hỏng mối quan hệ mang tính xã hội. Tuy nhiên đến một lúc nào đó con người sẽ trở thành người du mục thành thị, do sử dụng thức ăn nhanh, và một ngày nào đó chúng ta cũng sẽ toàn cầu hóa bản thân mình dưới dạng thức kỳ lạ do có chung hình thức ăn uống này
(多木浩二『都市の政治学』による)
(注1)叢生する:ここでは、多くできる
(注2)遊民:ここでは、社会的関係をもたない人
Câu 1:
筆者によると、ファースト・フードがひろまった理由は何か。
Theo tác giả, lý do khiến fastfood trở nên phổ biến rộng rãi là gì?
(中略)
もちろん都市の食文化にとってファースト・フードが占める位置は、コンビニが買い物行動にたいして占める位置と同様、全面的ではない。しかし多種多様なレストランがいたるところに叢生(そうせい)(注1)してくるなかに、ひとつの均質化する力として割り込み、かつローカルな都市を世界的な規模にまでひろがった同一の網目に組み込むことは、無視できない力の兆候的現象なのである。
Đương nhiên, vị trí mà fast food chiếm giữ trong văn hóa ẩm thực thành thị không giống hoàn toàn với vị trí của combani chiếm phần lớn trong hành động mua đồ. Tuy nhiên, trong tình trạng các nhà hàng phong phú đa dạng (多種多様_たしゅたよ)đang ngày càng nhiều ở khắp mọi nơi (至る所) , thì fast food sẽ chen ngang vào như một năng lực đồng đều hóa, và kết hợp các thành phố địa phương thành một mạng lười đồng nhất mở rộng tới mức trở thành quy mô mang tính toàn cầu. Đây là hiện tượng triệu chứng(兆候_ちょうこう)của năng lực không thể bỏ qua.
Câu 2:
兆候的現象とあるが、それはどのような現象か。
Hiện tượng mang tính dấu hiệu là hiện tượng như thế nào?
おそらくこうしたファースト・フードの経験は、意識されていることがら以上に、ほとんど意識されない感覚的な影響の方が大きいだろう。かつての食の内容からみると、貧困としかいいようのないメニューに慣れること、あえて社会的関係を破壊しようとしないでも、人びとはファースト・フードの利用によって、いつのまにか都市の遊民(注2)になっていくこと、そしてこの食形式の共有によってわれわれは奇妙なかたちで、われわれ自身をいつのまにか世界化していること、などである。
Có lẽ kinh nghiệm trong ngành thức ăn nhanh như vậy, hầu hết không được ý thức tới, và sự ảnh hưởng mang tính cảm xúc lớn hơn những gì mà chúng ta nhận thức được. Nếu nhìn từ góc độ nội dung của những bữa ăn ngày trước, thì việc quen với những menu chỉ có thể nói là nghèo nàn, ít nhất cũng không làm phá hoại mối quan hệ mang tính xã hội. Tuy nhiên con người một lúc nào đó sẽ trở thành du mục thành thị (都市の遊民) do sử dụng thức ăn nhanh, và một lúc nào đó chúng ta sẽ toàn cầu hóa bản thân mình dưới dạng thức kỳ lạ do có chung hình thức ăn uống này
Câu 3:
ファースト・フードのひろがりが人びとに与える影響を、筆者はどのように考えているか。
Tác giả suy nghĩ thế nào về sự ảnh hưởng của việc phổ biến rộng rãi Fast food tới mọi người