Karuta là thẻ học trò chơi cho các bạn tiểu học ở Nhật Bản
Có rất nhiều các loại thẻ khác nhau để giúp các bạn nhỏ học bảng chữ cái kèm theo những câu ca dao tục ngữ trong tiếng Nhật.
Hôm nay mình thử tham khảo vào câu trong bảng chữ cái ấy nhé.
❤️ 念(ねん)には念を入・れるÝ nghĩa: Đã cẩn thận rồi, cần phải cẩn thận hơn nữa.
❤️ Sự cẩn thận, chỉn chu và nhiệt tâm trong mọi việc là một trong những yếu tố dẫn đến thành công của nhiều người.
Nếu có cơ hội làm với người Nhật chắc ai cũng nhận thấy sự nhiệt tâm của họ. Có thể mình chưa biết công việc của họ đến đâu nhưng nhìn dáng vẻ và cách họ thể hiện ra bên ngoài thì luôn thấy sự nhiệt tâm trong đó. Cũng có thể đó chỉ là 「おもてなし」thôi nhưng cũng đáng để mình học tập chút ít các bạn nhỉ?
❤️ 可愛い子には 旅をさせÝ nghĩa:
Hãy cho con cái được trải nhiệm những vất vả khó khăn trông cuộc sống thông qua những chuyến đi, và va chạm cuộc sống.
❤️ Thế nên để nói tiếng Nhật tốt chúng mình hãy cố gắng nói thật nhiều, mắc lỗi thật nhiều, cho phép mình được sai và xấu hổ để tự rèn rũa mình các bạn nhỉ? 😂😂😂
*身から出た錆
Nguồn gốc:
Nếu mình lười cầm gươm thì gươm sẽ bị rỉ. Và đến khi tranh đấu sẽ không thể dùng được nữa.Ý nghĩa:
Chính mình sẽ phải gánh chịu hậu quả bởi chính những việc mình làm.
🍁良薬は口に苦し
🍁Nghĩa đen: Thuốc tốt thì đắng miệng
🍁Ý nghĩa: Gần giống câu “Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng” của Việt Nam mình
油断大敵
Ý nghĩa:
Gần giống câu “Nhanh hẩu đoảng vội vàng hư” của mình.Giải thích :
たいしたことはないだろうと油断すると、思わぬ失敗を招くことから、気のゆるみを戒めたことば
🍁老いたら子に従え
🍁Dịch nghĩa: Khi đã về già thì nên dựa vào con cháu
-> Người Việt mình thì hay khuyên người trẻ chúng ta cần phải nghe răm rắp nghe theo lời các cụ 😀.
Hay có bạn nào biết câu nào tương ứng câu này trong tiếng Việt không vậy?
🍁臭い物に蓋をする
🍁Câu tương ứng: Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại
2 thoughts on “MỘT SỐ THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT”