Người Nhật với người Hàn hay có mấy video dạng quay vlog không nói, mà chỉ để sub.
Đợt trước mình không hay xem dạng này lắm, vì video không nói nên không thích, vì không được luyện nghe tiếng Nhật. Nhưng hôm nay thử tập trung ngồi xem và đọc sub thì thấy cũng nhiều từ mới dữ dội. Mà vận dụng ngữ pháp vào thực tế cũng nhiều đó bạn ơi. Nên chắc sẽ thử thỉnh thoảng tập trung ngồi note lại cách viết trong mấy video này cũng là một cách để các bạn luyện từ vựng và ngữ pháp.
Ví dụ như hôm nay mình đã ghi chép được tần này trong một video:
1. 一息つくNghỉ giải lao
例:一休みすること。 作業の手を一時休めること。 休憩
2. 無になる : Trở về không/ không nghĩ ngợi gì
例:心を無になる(loại bỏ đi tạp niệm)
3. 手入れ:chăm sóc
植物のお手入れ:chăm sóc cây
4. Nはさておき: khoan không bàn đến N, mà tập trung vào vấn đề phía sau
コーヒの効能ということはさておき、私にとってコーヒを淹れる作業は切り替えにピッタリです。
Khoan bàn tới hiệu quả của cà phê. Đối với tôi việc pha cà phê vô cùng phù hợp để thay đổi tâm trạng
5. 手順を踏む: thực hiện theo các bước
6.頭を一旦空っぽに:Đầu óc trở nên trống rỗng
7.左右する:chi phối ảnh hưởng
習慣化ができると、モチベションを大きく左右されないで済む。
8. ~ずに済すむ:Khỏi phải/tránh được…
モチベションを大きく左右されないで済む
Không cần phải bị động lực chi phối nhiều nữa
9。いっぺんに:(多くのことを一度にまとめて行うさまを表す)
Làm một mạch
10. 〜Vますつつ:Mặc dù là ~
11. 〜切り上げる:Hoàn thành, kết thúc
「仕事を早めに切り上げる nhanh chóng hoàn thành kết thúc công việc 」
12.きっぱり: Dứt khoát, thẳng thắn
例:キッパリ断る: dứt khoát từ chối
予定していた時間が来たら、キッパリ切り上げる:
Khi thời gian dự kiến đến thì tôi sẽ dứt khoát phải hoàn thành chúng
13。ほど‐ほど【程程】 phù hợp, thích hợp
スマホの時間をほどほどにする:Dùng điện thoại một cách phù hợp.
Link video:
https://www.youtube.com/watch?v=WIwhYgMKIJA