Khi đi thi thường chúng ta sẽ học và ôn rất nhiều kính ngữ nhưng
Không phải lúc nào cũng có thể sử dụng một cách linh hoạt.
Sau đây là một số cách cơ bản khi chúng ta sử dụng kính ngữ nhé.
Các bạn nghe đoạn video rồi hãng đọc phần giải thích dưới đây để ôn tập lại nha.
1. Khi chào khách hàng:
📌いらっしゃいませ
2. Tôn kính ngữ đối với người trên ( khách hàng )
📌~~~~とおっしゃっていました。=と言っていました。
3. Hay chỉ đơn giản là nói
📌 お・ご 動詞(V)なさいます
例:ご家族にご相談なさいましたか?
→Trong trường hợp tôn kính ngữ
📌お・ご 動詞(V)いたします。
例:ご家族にご相談いたします。
➡Trường hợp khiêm nhường ngữ
4. Kính ngữ của 知ります
📌 ご存知がなかった。
📌 ご存知あります
5.Thêm お・ご vào danh từ là thành kính ngữ:
📌 ご家族のかたですか?
📌 お嬢様
📌 お話
📌 お住まい
6. Khi muốn hỏi ý kiến khách hàng:
📌 ~~ならいかがでしょうか?
7. Khiêm nhường ngữ của くれる
📌~~をVてくださる。
https://www.facebook.com/hoctiengnhatcungmao/videos/2379155065642114/
Chúng mình lại nghe video và ôn tập lại ở dưới đây nhé.
📌Khi muốn xin lỗi khách hàng:
大変申し訳ございません(でした)
📌Khi muốn hỏi ý kiến khách hàng:
~ても、よろしいでしょうか?
~の要望を一緒に伺いしても、いかがですか?
📌Khi muốn đề xuất ý kiến của mình:
~をVさせていただいてもよろしいでしょうか?
_____
備考:
📌 Động từ
伺います・うかがいます là kính ngữ của hai động từ là 行きます và 聞きます
Dùng trong trường hợp nói về hành động của bản thân mình.
📌 足を取られる : gặp trở ngại, gặp rắc rối
https://www.facebook.com/hoctiengnhatcungmao/videos/2382180638672890/