Bài đọc:
「コミュニケーション」という言葉はふつう、双方がメッセージを伝え合うこと、あるいは意思を疎通させること、といった意味合いで用いられているが、これはじっさいのコミュニケーションの全体像をとらえてはいない。たとえば、黙して何も語らないこともコミュニケーションの行為であり、また視線の動きやちょっとした仕草だけでも、十分にコミュニケーションは成立する。
(小竹裕一『アジア人との正しい付き合い方-異文化へのまなざし』による)
-
コミュニケーションの全体像に最も近いものはどれか。
Phân tích bài đọc:
「コミュニケーション」という言葉はふつう、双方がメッセージを伝え合うこと、あるいは意思を疎通させること、といった意味合いで用いられているが、これはじっさいのコミュニケーションの全体像をとらえてはいない。たとえば、黙して何も語らないこともコミュニケーションの行為であり、また視線の動きやちょっとした仕草だけでも、十分にコミュニケーションは成立する。
” Comunication_ Giao tiếp” thường được sử dụng với ý nghĩa là cả hai bên cùng truyền đạt thông điệp, hoặc khiến chúng ta thấu hiểu lẫn nhau ( truyền thông (疎通_そつう)). Tuy nhiên, điều đó chưa diễn tả được toàn bộ hình ảnh của ” Comunication_Giao tiếp” trong thực tế. Ví dụ như, im lặng và không nói gì cũng cũng là hành vi giao tiếp, hay hành động của ánh mắt, rồi một chút cử chỉ cũng đủ hình thành nên giao tiếp.
Note:
- Động từ 捉える: Nắm được; Bắt được
Trong trường hợp này mình chọn cách diễn đạt là : 全体像をとらえてはいない ( chưa diễn tả được toàn bộ hình ảnh) _ Phán đoán từ từ trước nó là 全体像 .
Chúng mình thấy sao ^^
- Bài này được kết nối ý bằng từ nối が ( Đoạn sau trái ngược cho đoạn trước)
=> Nên khi chọn đáp án thì mình cần focus và đoạn sau nhiều hơn nhé - 「意思疎通」:
「意思疎通」には、心の中に思い浮かべている内容が、滞りなく通じるという意味があります。お互いの考えが通じている事、理解を得られている状態などの意味があります。
=>ý nghĩa: Diễn tả trạng thái thấu hiểu lẫn nhau trong cách suy nghĩ.
Với phần dịch trên thì mình có thể biết đáp án sẽ là sự tổng hợp ý của cả bài là:
3.
Kinh nghiệm rút ra:
Nắm được cấu trúc bài khi đọc:
Sau một thời gian đọc, mình nhận thấy, việc nắm được cấu trúc bài, cách triển khai ý khá quan trọng.
Sẽ vô cùng hữu ích khi mình đọc bài dài, tìm ý và đoạn nào là đáp án.
Trong quá trình dịch, mình cũng sẽ list ra cấu trúc bài như trên.
Ví dụ như bài này thì là từ nối が để phân biệt rằng ý đằng trước về comunication vẫn chưa hoàn toàn đúng mà cả ý đằng sau ( đoạn 例えば cũng được gọi là giao tiếp chẳng hạn.
Học từ vựng qua những bài đọc
Mình đã từng nghiền nát cuốn shinkanzen master hay cuốn luyện đề từ vựng ngữ pháp 20 ngày. Nhưng thực tế khi đi thi vẫn gặp rất nhiều những từ vựng mới mà mình không biết.
Không tính đến phần cách đọc, khó nhất trong phần từ vựng là chọn câu sử dụng đúng từ vựng đã cho ở MONDAI 2^^
Cách duy nhất để có thể chọn đúng được bài này là sử dụng thành thục trong văn cảnh thực tế ( qua sách, báo, bài đọc…)
Nên tiện thể trong quá trình đọc, chúng mình cùng học luôn cách đọc chữ Hán và cách sử dụng của nó nhé.
Mình sẽ bôi đậm những từ mình thấy khó, hoặc mình chưa biết mà tra được. Chúng mình có thể tham khảo và cùng góp ý với mình nhé.
Năm vừa rồi, trong phần thi từ vựng, mĩnh cũng thấy bắt gặp khoảng 4-5 từ là đã từng xuất hiện trong các bài đọc ở các năm trước như 猛烈・繁殖・壮大・交える Trong vài bài đọc tới các bạn sẽ lại gặp lại nó nhé ^^