Trong khi đọc sách, báo chúng mình sẽ bắt gặp các cách diễn đạt_ hay chính là các từ/ cụm từ 語彙 mà có nhiều nghĩa, hay cách sử dụng linh họat của nó.
Mỗi trường hợp bắt gặp những cụm từ ấy, cũng giống như ngay từ hồi còn bé tý tẹo chúng ta đã được tiếp xúc với ngôn ngữ một cách tự nhiên theo văn phong, hoàn cảnh, nó sẽ nguồn vốn phong phú giúp mình hiểu và diễn đạt tương tự ở những trường hợp khác.
Trong bài báo dưới đây mình muốn giới thiệu cho các bạn hai cách diễn đạt mà từ trình độ N2 được sử dụng rất nhiều, trong văn phong đời sống cũng được vận dụng một cách triệt để.
Đó là CÁCH DIỄN ĐẠT CỦA 「触れ合う」và 「の・こと」
Ý nghĩa: 互いに相手に触れる。接触する。 Nhưng nếu chỉ hiểu nghĩa đơn thuần theo từ điển như thế thì cũng hơi khó. Vậy nó thường được sử dụng với các các diễn đạt nào:
|
|
Giờ thì mình sẽ cùng đọc một bài báo mà mình trích dẫn ở đây có sử dụng hai cách diễn đạt này để hiểu rõ hơn nhé.
____________________
ほんの20分の間、自然とふれ合うだけでストレスを軽減できることが明らかになった。屋外に出て自然と接触することで、ストレスホルモンの「コルチゾール」を大幅に減少させる効果があるという。
Rõ ràng là, chỉ với 20 phút tiếp xúc với thiên nhiên thôi là có thể giảm stress. Bằng cách đi ra ngoài, tiếp xúc với thiên nhiên, sẽ có hiệu quả giảm thiếu một cách đáng kể (大幅に) hoóc môn stress Cortisol
|
科学メディア「フロンティアーズ・イン・サイコロジー」に掲載された論文で、この効果が明らかにされた。ミシガン大学のMaryCarol Hunter博士は、「ストレスホルモンのコルチゾールを減少させるのに最も効果的なのは、自然を感じられる環境下で20~30分間、過ごすことだ」と述べている。
Trong bài luận văn được đăng tải trên tạp chí khoa học “Frontiers in Psychology_ Biên giới trong tâm lý học” đã làm rõ hiệu quả này. Giáo sư MaryCarol Hunter thuộc trường đại học Michigan đã nói: “ Cách hiệu quả nhất để giảm hoóc môn stress Cortisol, chính là dành thời gian khoảng 20-30 phút dưới môi trường mà có thể cảm nhận được tự nhiên.”
|
現代人はスマホのスクリーンを見つめながら屋内で過ごす時間を増やしている。今回の研究のポイントは、ストレスが減ったと明確に感じるために、どの程度の時間を自然の中で過ごす必要があるかを突き止めた点だ。
Thời gian mà con người hiện đại chỉ nhìn chằm chằm (見つめる)vào màn hình điện thoại, rồi ở trong nhà ngày càng tăng lên. Để cảm nhận được rõ ràng rằng giảm stress, thì điểm mấu chốt của nghiên cứu lần này đó là làm rõ ( 突き止める)xem cần dành khoảng thời gian bao nhiêu trong tự nhiên.
実験では被験者らに週3回以上、屋外で自然を感じる体験をしてもらい、その前後に唾液を採取することでコルチゾールのレベルを比較した。屋外で過ごす時間に関しては、10分間を下限とし、上限は設けなかった。
Trong thí nghiệm, người tham gia được trải nghiệm cảm giác tự nhiên bên ngoài trên 3 lần một tuần, và so sánh mức độ Cortisol bằng cách thu thập (採取_さいしゅ)nước miếng (唾液) trước và sau đó. Thời gian ở bên ngoài ít nhất là 10 phút, và không đặt thời gian tối đa.
また、実験中はランニングなどの激しい有酸素運動を行わないことや、SNSやインターネットの閲覧、読書は行わないルールが設けられた。
Ngoài ra, trong thí nghiệm, còn quy định luật là không tập bài tập aerobic cường độ mạnh như chạy bộ chẳng hạn, cũng không khồn xem SNS, internet, hay đọc sách.
その結果、コルチゾールが最大限に減ったのが、自然の中で20~30分間座って、あるいは歩きながら過ごした場合であることが分かった。
Kết quả là, trường hợp hóoc môn Cortisol giảm một cách đáng kể là ngồi trong tự nhiên khoảng 20~30 phút, hoặc dành thời gian đi bộ giữa thiên nhiên.
Và mình đang để là:
|
別の研究では、子供時代に自然の中で過ごした時間の長さが、その後の人生に影響を与えることも判明している。100万人のデンマーク国民を対象に行われた調査で、屋外で自然とふれ合う時間が長かった人ほど、大人になってからの幸福度や健康度が高いことが分かった。
Một nghiên cứu khác cũng chỉ rõ rằng, khoảng thời gian ở trong thiên nhiên lúc còn còn bé sẽ ảnh hưởng tới cuộc đời sau này. Theo điều tra được tiến hành cho 1 triệu người dân Đan Mạch, thì càng những người có thời gian tiếp xúc với thiên nhiên bên ngoài nhiều bao nhiêu, thì khi lớn lên càng có mức độ hạnh phúc, hay tình trạng sức khỏe cao hơn
都市部への人口集中が加速する中、自然環境の保護の重要性はますます高まっている。
Trong khi việc tập trung dân cư vào thành thị gia tăng, thì tính quan trọng của việc bảo vệ môi trường tự nhiên ngày càng tăng lên.
Đọc xong bài báo này, chúng mình phải chịu khó cuối tuần đi chơi công viên có nhiều cây cối chẳng hạn, hoặc đi du lịch tới các miền sơn cưới nhiều hơn để 自然と触れ合う hơn nữa nhé.
Dạo này mình cũng đang ít đi chơi quá. Chắc phải lên kế hoạch refresh thôi ^^