BÀI ĐỌC
戦後日本の経済は、奇跡とも言えるような発展を遂げてきた。それはなぜか。夢が あったからである。豊かな暮らしをしたい。アメリカに追いつき、追い越したい。そん な夢があったからこそ、国民全体が一生懸命努力をしたのだ。( 日々の食事に 困っていたとしても、着るものも満足になかったとしても、常に日本人は明日を夢見てい た。いつか、すばらしい生活ができるようになる。いつか、すばらしい時代がやってくる。 その夢があればこそ、貧しいながらも眼の輝きだけは失っていなかったのである。
(江口克彦「上司の哲学」による)
Câu hỏi:
(….)に入る言葉として、正しいのはどれか。
1 ところが
2 ところで
3 たとえ
4 たとえば
PHÂN TÍCH BÀI ĐỌC:
戦後日本の経済は、奇跡とも言えるような発展を遂げてきた。それはなぜか。
Kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh đã đạt được sự phát triển có thể nói là kỳ tích. Đó là tại sao?
夢が あったからである。豊かな暮らしをしたい。アメリカに追いつき、追い越したい。
Đó là vì người Nhật có ước mơ. Họ muốn sống một cuộc sống sung túc. Họ muốn đuổi theo và vượt qua Mỹ.
そん な夢があったからこそ、国民全体が一生懸命努力をしたのだ。日々の食事に 困っていたとしても、着るものも満足になかったとしても、常に日本人は明日を夢見てい た。
Chính vì có giấc mơ như vậy mà toàn bộ dân chúng đã nỗ lực hết mình. ( ………..) có gặp khó khăn trong bữa ăn hàng ngày, hay có không đủ quần áo mặc, thì người Nhật lúc nào cũng nhìn giấc mơ ngày mai.
いつか、すばらしい生活ができるようになる。いつか、すばらしい時代がやってくる。 その夢があればこそ、貧しいながらも眼の輝きだけは失っていなかったのである。
Một ngày nào đó sẽ có thể sống một cuộc sống tuyệt vời. Một ngày nào đó thời đại tuyệt vời sẽ tới. Chính vì có giấc mơ như vậy mà cho dù nghèo đói nhưng đôi mắt sáng trong họ cũng không bị mất đi.
Đáp án 3 :
Theo cấu trúc:
たとえ〜〜ても
Bài này không khó, nhưng chắc sẽ có bạn ch0nj 1, Nên khi đọc cần để ý cấu trúc một chút nhé