Đã bao giờ bạn thấy mình bận rộn với rất nhiều thứ nhưng nhìn đi nhìn lại thì thấy mình chỉ toàn làm những thứ không quan trọng chưa?
Hết lướt face, rồi xem youtube, ngắm ảnh nhà người ta, rồi lại đọc vài tin tức báo chí, xen lẫn vào đấy là làm việc nọ việc kia cũng hết ngày mất rồi !
Rất nhiều người_ trong đó có cả mình đều gặp phải tình trạng như thế.
Thế là hôm nay bắt gặp bài viết này mà mình thấy đúng quá!
Tưởng chừng như là những cách quá ư là đơn giản mà hầu như ai cũng biết. Nhưng vấn đề là làm sao để có thể biến chúng thành những thói quan hàng ngày ?
Trước mắt thì cùng đọc với mình đã nhé
成功する人は知っている、生活をシンプルにする4つの方法
4 cách khiến cuộc sống đơn giản của người thành đạt
Ngay phần tiêu đề, mình bắt gặp một cấu trúc khá phổ biến
~を ~ にする
Ví dụ:
他人を馬鹿にする。
部屋を綺麗にする。説明文を簡単にする。
現代社会で増加傾向にあるのが、仕事と私生活、就業時間と自由時間、平日と週末との境界線があやふやになる状態だ。
Trong xã hội, trạng thái mà đường giới hạn giữa công việc và cuộc sống cá nhân, thời gian làm việc và thời gian tự do, ngày thường và ngày cuối tuần trở nên mơ hồ có khuynh hướng gia tăng
中には自分の生活の異なる側面の境界をなくしたいと思う人もいるが、異なる世界を一緒にすると仕事と私生活の優先事項や目標を分けて考えられなくなり、生活が複雑化して圧倒されてしまうかもしれない。
Trong đó, cũng có những người muốn xóa bỏ ranh giới phía bên khác biệt với cuộc sống cá nhân, nhưng khi thế giới khác biệt được gộp chung lại thì chúng ta sẽ không thể phân chia được các hạng mục ưu tiên của công việc và cuộc sống cá nhân, hay mục tiêu, và có thể cuộc sống sẽ trở nên phức tạp hóa và áp lực.
また、落ち着きや達成感を持つことが難しくなる恐れもある。生活の秩序 を取り戻し、シンプルな日々を送るために、以下の4つの方法を試してみよう。
Ngoài ra, còn có lo sợ rằng chúng ta sẽ trở nên khó nắm bắt được cảm giác thành đạt hay sự bình tĩnh. Hãy thử 4 cách sau đây để quay trở lại trật tự cuộc sống, sống đơn giản hàng ngày
「必要」「した方が良い」「やりたい」を区別する
Phân biệt giữa ” cần thiết” ” Nên làm” ” Muốn làm “
自分自身に対して、「これは自分がする必要のあることか、した方が良いことか、それともやりたいことか?」と問いかける。ものごとの優先順位を素早く決めるため、仕事でも私生活でもこの考え方を適用しよう。
Đặt câu hỏi với chính mình ” Cái đó có cần thiết mình làm hay không?, Có nên làm cái đó hay không? Hoặc là bạn có muốn làm cái đó hay không?
Hãy ứng dụng cách suy nghĩ này ngay cả trong công việc hay cuộc sống riêng để nhanh chóng quyết định trình tự ưu tiên của các việc.
来週までに報告書を作成する必要があるなら、今はそれに集中し、その他のことは保留にする。結婚式のドレスを数週間内に決めた方が良いのであれば、報告書が完了した翌週にすべきこととして予定に組み込む。
Nếu cần phải làm báo cáo cho tuần sau thì bây giờ tập trung vào nó, bảo lưu những việc khác.
Nếu nên quyết định váy cưới trong vài tuần nữa thì cố gắng cho vào dự định việc cần phải làm vào tuần sau, khi đã hoàn thành bản báo cáo
キッチンの模様替えをしたいが、そのほかに必要なことやした方が良いことがある場合、模様替えはいったん保留にして、後で再検討する。
Mặc dù bạn muốn thay đổi không gian nhà bếp, nhưng nếu còn cần phải hay nên làm những việc khác thì, tạm thời bảo lưu việc thay đổi ấy, để nghiên cứu sau
すべてを同時に実行することはできない。人生は終わりのない作業の連続だ。それに押しつぶされてはいけない。する必要のあること、した方が良いこと、やりたいことを識別して優先度を付ける。そして一つずつ作業をこなしていこう。
Không thể tiến hành tất cả cùng một lúc. Cuộc đời là những thao tác liên tục không ngừng. Không thể bị nó dồn được. Nhận thức điều cần phải làm, điều nên làm, điều muốn làm rồi gắn mức độ ưu tiên cho chúng. Và xử lý nhuần nhuyễn từng thao tác một
Ở đây mình bắt gặp một từ từ khá nhiều nghĩa :
こ‐な・す【▽熟す】Chữ hán Thục( thành thạo, thành thục, luyện rèn, tinh tường)
1 食べた物を消化する。「胃腸で食物を―・す」/ Tiêu hóa
2 かたまっているものを細かく砕く。「畑の土を―・す」/ Chia nhỏ
3 技術などを習って、それを思うままに使う。また、身につけた技術でうまく扱う。自在に扱う。「数か国語を―・す」「新型の機器を―・す」/ Thành thục xử lý bằng kiến thức của mình
4 与えられた仕事などをうまく処理する。「ノルマを―・す」/ Xử lý tốt công việc được giao
5 売りさばく。「在庫品を―・す」/ Xử lý hàng tồn
6 見下げる。けなす。/ Khinh biệt
送信するメールを減らす
Giảm gửi mail
電子メール対応を減らしたいなら、送信するメールの数を減らすこと。受け身の対応よりも、先を見越した行動、そして目標達成に必要なことを考えることに時間を使おう。
Nếu bạn muốn giảm thời gian xử lý mail điện tử thì giảm số lượng mail gửi đi. Thay vì xử lý một cách thụ động, thì hành động dự đoán trước (見越し), và sử dụng thời gian vào việc suy nghĩ những thứ cần thiết để đạt mục tiêu
断ることも大事
Từ chối cũng rất quan trọng
すべてのことをする必要はない。疲れている時は、遊びの誘いに「ノー」と言うことも大事だ。自分にとってもっと重要なことをするための余裕を確保しよう。
Không cần thiết phải làm mọi thứ. Khi mệt mỏi, việc nói “Không” với lời mời đi chơi cũng rất quan trọng.
Hãy đảm bảo thời gian rảnh để làm những việc cần thiết với bản thân mình
手を抜く部分を決める
Quyết định phần không động tay vào
決断を下すべきものを減らせば、ほかの重要なことに使える時間を増やせる。生活の一部を自動運転させられれば、より大事なことに割く時間を作れるのだ。成功した人の中には、マーク・ザッカーバーグのように仕事用の装いを決め、毎日同じ服を着る人もいる。着る服を選ぶという決断をなくすことで、より多くの思考や創造力が必要とされる問題を考える余裕が持てるのだ。
Nếu làm giảm xuống tất cả những thứ cần đưa ra quyết định, thì thời gian sử dụng cho những thứ quan trọng khác sẽ tăng lên. Nếu tự động lái một phần cuộc sống, thì có thể tạo được thời gian phân chia cho những thứ quan trọng hơn. Trong số những người thành công, cũng có người quyết định trang phục dùng trong công việc như là Mark Zuckerberg, vận trang phục giống nhau hàng ngày. Bằng việc dẹp bỏ quyết định chọn quần áo để mặc, mà có được thời gian rảnh suy nghĩ vấn đề được cho là cần thiết cho năng lực sáng tạo, hay suy nghĩ nhiều hơn
日々の生活は複雑化してしまうこともある。ものごとに優先順位をつけ、テクノロジーに触れる時間を減らし、「ノー」と言い、決断を減らすことで生活をシンプルにできる。自分の望む生き方を取り戻そう。
Cuộc sống hàng ngày, có những khi bị phức tạp hóa. Chúng ta có thể gắn mực độ ưu tiên cho mỗi thứ, giảm thời gian tiếp xúc với công nghệ, nói “Không”, giảm những quyết định để cuộc sống đơn giản. Hãy lấy lại cách sống hy vọng cho bản thân
Các bạn sẽ định làm gì hôm nay?
Link bài viết gốc:
https://forbesjapan.com/articles/detail/26567