BLOG,  Tìm tòi

しかも là gì?

Hôm trước có một số bạn trong lớp vẫn còn chưa nhớ từ này, nên phải ngồi viết lại ngay ở đây.

N2 mà còn không biết từ này là dở lắm ý, vì tần suất sử dụng nó vô cùng nhiều các bạn ơi.

 

Từ này có nghĩa vô cùng đơn giản

 

しかも:   Hơn nữa  

Giải thích: 

前述の事柄を受けて、さらに別の事柄を加えるときに用いる。その上。

Sử dụng khi muốn bổ sung thêm sự vật, sự việc, vấn đề khác nữa so với những thứ đã miêu tả ở trước đó.

Ví dụ:

  • Một câu quảng cáo cho chiếc áo vest như sau 
    【軽くて、涼しい。しかも洗える。オンリー史上最軽量スーツ】 
    Nhẹ, mát, hơn nữa lại dễ giặt. Chiếc áo vest nhẹ nhất, duy nhất trong lịch sử. 
  • 彼女は優しい。しかも頭が良い。
    Cô ấy hiền, hơn nữa lại còn thông minh 
  • とても遠いし、しかも雨が降りそうだから、行かないほうがいい。
    Rất xa, lại còn trời lại sắp mưa nên đừng đi thì tốt hơn 

 

 

 Mặc dù 

 

Giari thích:

前述の事柄を受けて、それに反する帰結を付け加えるときに用いる。それなのに。それでも。

Dùng khi muốn bổ sung thêm hậu quả trải ngược với những điều kiện ở về đằng trước. Măc dù ….. nhưng , ~~~ thế mà lại….

Ví dụ:

  • この店の料理は、安くて しかも おいしい。
    Món ăn cửa hàng ngày rẻ, nhưng mà ngon
  • さんざん非難されて、しかも平然と座っている
    Bị cáo buộc ( đổ lỗi ) rất nhiều, thế mà vẫn cứ ngồi một cách bình thản 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *