BLOG,  Tìm tòi

「抱く(いだく)」 と 「抱く(だく)」の違うは?

Xấu hổ ghê, vì hôm qua mình đã giải thích nhầm hai từ này ^^

Cứ nghĩ cả hai từ đều là ôm, nhưng không phải đâu nhé cả nhà!

Vì sai nên quyết tâm tổng hợp lại ở đây :

 

ĐƠN GIẢN VÀ DỄ HIỆU NHẤT LÀ:

___________________________________

 

目次

抱く(だく):  Bế, ôm…

Ví dụ :

子どもを抱く: Ôm trẻ, bế trẻ 

恋人を抱く: ôm người yêu 

犬を抱く: Ôm chó 

 

抱く(いだく):  ấp ủ, ôm ấp, chứa đựng…( Nghĩa trừu tượng)

Ví dụ như:

ある考えとか、気持ちとか、理想とか、不安…. を抱く
Mang trong lòng/ ấp ủ suy nghĩ, tâm trạng, cảm xúc…. 

 

感情など抽象的なものには「いだく」しか使いません。
物理的なものについては、ふつうは「だく」を使いますが、大切なものを、抱いている状態を表すときに「いだく」を使うことがあります。

 

Chúng ta chỉ sử dụng 「いだく」 với những thứ mang tính trừu tượng như cảm xúc, hoài bão… chẳng hạn.
Nếu là những thứ mang tính vật lý thì thường sử dụng là  「だく」. Tuy nhiên, nếu muốn diễn tả trạng thái ôm những thứ quan trọng quý giá, thì vẫn có thể sử dụng 「いだく」

 

Ví dụ: 「子供をいだく母親像」( Tượng mẹ ôm con )

 

CÁCH DÙNG CỤ THỂ CỦA   抱く(いだく)

 

① 人が人に抱く感情: Cảm xúc con người dành cho con người

(cảm giác ở đây giống với N に対してNを抱く_ Mang~ đối với ~
Ví dụ:
彼氏に抱く不満 (Bất mãn dành cho anh ấy)  
モノに抱く愛着感  (Cảm giác ưu ái/ gắn bó dành cho đồ vật)
Câu ví dụ trong cuốn sách: 
隣にいるゆうくんに抱くような、胸が締め付けられるような痛みを伴う感覚になったことはなかった.
Tạm dịch: 
Tôi chưa từng có cảm giác đau đến thắt tim lại như kiểu cảm giác dành cho Yukun bên cạnh.
② 〜を(心に)抱く:ôm ấp 〜 (trừu tượng) trong lòng
Ví dụ:
悪意・考え・邪念・計画などを心に抱く
ôm ấp suy nghĩ, kế hoạch, ý đồ xấu trong lòng  

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *