Từ này được viết thành nhiều chữ Hán khác nhau, mỗi một chữ lại có một chút sự khác nhau.
Với những văn bản mình đọc thì cũng không thấy nhiều lắm, nhưng hôm trước thấy trong Shinkanzen master có nhắc tới từ này nên cũng lại thử làm bạn với anh Google xem sao.
Kết quả thì như thế này các bạn ạ
- ① ある事柄が成り立つことが動かしがたいさま。疑いもなく。確実に。 「金十万円-受領致しました」 「 -名案だ」 「 -一石二鳥だ」
Không còn nghi ngờ gì nữa, chính xác là, đúng thật là.
Với nghĩa này thì chữ hán 正に là chuẩn nghĩa luôn rồi ^^
Mình có tìm được một câu như thế này:
Tam dịch: Quan tâm, chăm sóc_ Thật sự là sự giáo dục tốt
- ② 一つの事物をそれ以外にはないものとして特に取りたてるさま。ちょうど。ぴったり。 「彼こそが-適任だ」 「あの姿は-彼だ」 「悲劇から今-一年が経過した」
Đúng thời điểm, đúng lúc, trùng khớp.
Với ý này mình có tìm thấy một bức ảnh như thế này
Tạm dịch: Cuối tuần này đúng là thời điểm thích hợp nhất ! 12 điểm lý tưởng ngắm Phong cảnh lá đỏ ở Kansai
- ③ (多く「将に」と書く)もう少しのところで物事が起こるさま。ちょうど今。 「 -沈もうとする夕日」 「彼は今-運命の分かれ目にさしかかろうとしている」 「 -出発する直前だった」
Nếu được viết bởi chữ hán 「将に」 thì diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong giây phút nữa thôi. Ngay bây giờ, ngay lúc này thôi
Để lấy ví dụ cho nghĩa này mình cùng nhìn bức ảnh sau
Tạm dịch:Kìa, Hãy nhìn phía bên kia bầu trờiBuổi chiều tà đúng lúc mặt trời chuẩn bị lặn phía bên kia chân trời
- ④ (多く「当に」と書く。「まさに…べし」の形で)ある事柄が成立することが強く望まれているさま。当然。 「彼こそが-罪を受けるべきだ」 「男は-かくあるべきだ」
Nếu viết bằng chữ hán 「当に」 thì muốn nhấn mạnh nghĩ Đương nhiên là …
Ví dụ: 「彼こそが当に罪を受けるべきだ」/ Chính cậu ta cần phài bị chịu tội
Chung quy lại, mình thích không sử dụng chữ hán cho từ này ^^
Mình cứ sử dụng là まさに ” Đúng thật là, thực sự là, đúng lúc, …
Chúc các bạn học tốt nhé ^^
2 thoughts on “TỪ VỰNG N2 _「まさに」NGHĨA LÀ GÌ?”