Hôm nay tình cờ mình đọc được câu hỏi của một bạn trong nhóm học tiếng nhật, hỏi về sự khác nhau giữa
「保証」VÀ「保障」
Thế là mình cũng tự đặt ra câu hỏi. Ủa, nó khác nhau cái gì ta 🙂
Thế là lại làm bạn với anh google thôi nhé các bạn.
Dưới đây là những gì mình tìm hiểu được về sự khác nhau giữa 「保証」VÀ「保障」
「保証」と「保障」の意味の違い
Sự khác nhau giữa「保証」và「保障」
Cả hai từ đều có cách đọc giống nhau đó là ほしょう
Thế nhưng nó có sự khác nhau về mặt ý nghĩa bởi nó được dùng bởi hai chữ Hán khác nhau
障 Chướng ngại, trở ngại
Trong từ 故障 (hỏng hóc )
「保証」
Chữ hán dùng trong từ này là :
証 Bằng chứng
Trong từ 認証 (chứng thực) 明証 (bằng chứng)
Nên nó cũng có hai nghĩa tương đương với chữ hán này đó là Bảo đảm và bảo lãnh
- 1つ目は、責任の観点から見て相手に「大丈夫だと約束する」というときに使われます。
Được sử dụng khi muốn nói với đối phương theo quan điểm trách nhiệm là ” Tôi hứa ( bảo đảm) là không sao cả, không vấn đề gì cả, mọi thứ ổn ” - 2つ目の意味は、大丈夫だと請け負うことから「保証人」などの債務の代行してその義務を負うというときにも「保証」が使われます。
Được sử dụng với ý nghĩa là gách vác vai trò là “Người bảo lãnh ” cho khoản nợ nào đó
「保障」
Chữ hán dùng trong từ này là :
障 Chướng ngại, trở ngại
Trong từ 故障 (hỏng hóc )
Nên nó mang ý nghĩa “Bảo hộ, bảo vệ 保護
Bảo vệ vị trí hay quyền lợi… không bị tổn thương hay mất mát gì.
Nếu ở trong tình trạng có ý là bảo hộ, bảo vệ thì mình sẽ dùng là 「保障」
「保証」は「約束する」場合に使う
Như vậy, mình có thể hiểu nôm na là,「保証」 mang ý nghĩa là đảm bảo/ chứng thực (thứ gì đó, điều gì đó) là không sao, không vấn đề gì (大丈夫) nên sẽ có một số cách sử dụng như sau:
- 「商品の品質を保証する」/ Đảm bảo chất lượng sản phẩm
- 「彼なら大丈夫。彼の人柄を保証するよ」/ Đảm bảo anh ấy có tính cách tốt
- 「夢をつかめる保証はないが、後悔しないためにやってみるといい」/ Không thể đảm bảo có nắm bắt được giấc mơ hay không. Nhưng để không hối hận thì cứ thử làm cũng được
- 「確かにプランはしっかりしているが、成功する保証はない」/ Mặc dù kế hoạch khá chắc chắc, cụ thể nhưng không đảm bảo là thành công
Ngoài ra, 「保証」 còn được dùng khi muốn nói sự bảo lãnh cho người vay nợ mà không thể thực hiện khoản nợ của mình
- 「保証責任」/ Trách nhiệm bảo lãnh
- 「身元の保証人になる」/ Trở thành người bảo lãnh nhân thân
- 「その金額を保証する」/ Bảo lãnh cho số tiền đó
「保障」は「保護する」「守る」場合に使う
Còn 「保障」 thì mang nghĩa là bảo vệ, bảo hộ để không bị tổn thất, tổn thương, mất mát gì nên sẽ có một số ví dụ sau:
- 「人権を保障する」/ Bảo vệ nhân quyền
- 「社会保障は、国民の最低限の生活を守ること」/ Bảo hộ xã hội là bảo vệ cuộc sống tối thiểu của nhân dân
- 「国外からの攻撃や侵略から自国の安全を守る安全保障があるから、安心だ」/ Vì có sự đảm vệ an toàn của đất nước mình khỏi xâm lược hay công kích từ nước ngoài nên an toàn
Chúng mình đã hiểu sự khác nhau giữa 「保証」VÀ「保障」chưa vậy?
Tổng kết lại chúng ta sẽ nhớ như sau:
「保証」: Bảo đảm hoặc bảo lãnh ( điều gì đó/ vật gì đó/ người nào đó là tốt, không vấn đề gì)