Chúng mình cùng đọc một bài báo về chủ đề sinh con nhưng không kết hôn nhé 非婚出産 (非婚出産_ひこんしゅっさん)
Link full:
https://www.huffingtonpost.jp/2018/06/16/atsuko-hajihata_a_23460420/?utm_hp_ref=jp-lifestyle
Trong bài viết chúng ta bắt gặp cụm từ vô cùng thú vị là「でき婚」(できこん)hay 「授かり婚」(さずかりこん)trong tiếng Việt có nghĩa là : Bác sỹ bảo cưới
Bản thân mình cũng là một bà mẹ và cũng hiểu những khó khăn để một mình nuôi một bạn nhỏ như thế nào.
Trong xã hội sẽ có nhiều người có con mắt khắt khe với những bà mẹ đơn thân, một mình nuôi con. Nói rằng vất vả và đáng thương cho bọn nhỏ.
Tuy nhiên, nếu nhìn theo khía cạnh được sống là chính mình, theo phong cách mà mình mong muốn thì ý kiến được nêu lên trong bài viết khá thuyết phục mình.
自分自身もママとして、子育ての大変さが何とか分かっています。
社会で白い目で見れる多くの人がいるけれども、自分らしく生きることから見ると、
記事に書いてある内容になんとか納得させて来ました。
__________
Dưới đây là một số đoạn trích dẫn trong bài :
Chúng mình cùng tham khảo nhé!
「両親が揃っていないと子どもが可哀想だ」だとか「経済的に困窮することはないのか」と気になる人も出てくいるのかもしれない。しかし、彼女からはそういったネガティブなイメージは一切感じられなかったーー。
Có thể sẽ có những người thấy lo lắng rằng ” Đáng thương cho bọn trẻ vì không có đầy đủ cha mẹ ” hay ” Như vậy kinh tế có khó khăn hay không? “ Tuy nhiên, tôi hoàn toàn không hề cảm nhận thấy sự tiêu cực ấy từ cô ấy. |
多嚢胞性卵巣症候群とは診断されたものの、それまでに「妊娠しよう」と真剣に取り組んだこともなかったので、まずはやってみようと思いました。
Mặc dù được chuẩn đoán bênh hội chứng buồn trứng đa nang nhưng, từ trước đến giờ tôi chưa từng nỗ lực thật sự là ” Hãy mang bầu” nên tôi nghĩ trước mắt hãy cứ thử đã. |
そのとき同居していた恋人がアルコール依存症で、子育てを一緒にすることはできないなと思いました。
それまでも、恋人と同居したことが何度かあったのですが、暴力的であったり、依存度が高かったりと、誰かと恋愛関係になることによって発生するそうした圧力からはできるだけ遠いところに居たいという気持ちが強くありました。
ましてや出産するとなると、その圧は自分だけでなく、生まれてきた人にも及ぶので、それだったらといいと思って、非婚出産をしようと決めました。だから、「非婚出産という道を選んだ」というよりは、自然とそうなったという感じです。
Bạn trai mà tôi cùng chung sống lúc đó mắc bệnh nghiện rượu アルコール依存症 nên tôi nghĩ không thể cùng nuôi dưỡng con với anh ấy được.
Từ trước đó, tôi đã từng nhiều lần sống chung với bạn trai, nhưng do xảy ra bạo lực hay bị phụ thuộc nhiều, rồi có cả quan hệ yêu đương với một người khác nên tôi có một mong muốn mạnh mẽ trong khả năng có thể được ở một nơi có thể tránh xa khỏi những áp lực đó Hơn nữa nếu sinh con nữa thì áp lực đó không chỉ là với bản thân mà còn ảnh hưởng tới cả đứa con được sinh ra nữa nên tôi quyết định vậy thì tốt hơn là sinh con mà không cưới. Thế nên thay vì nói là Tôi đã chọn con đường sinh con mà không cưới thì đúng hơn là tôi cảm thấy rằng tự nhiên nó như vậy |
――現在はどのように子育てをされているんでしょうか?
平日は9~17時まで子どもを保育園に預けて、仕事をしています。産後1カ月から働いていたのですが、ほぼフルタイム勤務になりました。
基本的には一人で育てているのですが、「子育てに関わりたい」と言ってくれる人もけっこういるので、その方たちに関われる範囲で関わってもらって、子育てを共有しています。賛否両論あると思いますが「出たり入ったりしやすい家族」というニュアンスにも近いかもしれません。
無理に縛っても出ていく人は出ていくと思うので、ゆるくつながりながら、一緒にご飯を食べたり、遊んだり。うちは産前から大臣制で「ごはん大臣」や「お風呂大臣」「洗濯物たたみ大臣」という風にしていて。やれることを、やれる人が、やれるときに、やれるかたちで関わるという形にしています。
みんな頻繁に出入りしてくれているのでとても
Hiện tại, bạn đang nuôi bé như thế nào ? Ngày thường tôi gửi con ở nhà trẻ từ 9h đến 17h, và đi làm. Sau khi sinh được 1 tháng tôi đã làm việc và hầu như là làm việc fulltime フルタイム勤務Về cơ bản tôi nuôi con một mình nhưng vì có những người nói muốn giúp đỡ việc nuôi bé nên tôi chia sẻ việc nuôi con, cho những người ấy trong phạm vi có thể. Tôi nghĩ sẽ có ưu và nhược điểm 賛否両論 nhưng có thể nó gần giống với chiều hướng “Gia đình dễ ra và dễ vào” Tôi nghĩ nếu cố bó buộc thì những người muốn đi vẫn cứ đi, nên vừa kết nối một cách mềm dẻo vừa cùng ăn , cùng chơi. |
Danh sách từ mới
〜が揃う(そろう)đầy đủ, trang bị đầy đủ 可哀想: Đáng thưởng 困窮する (こんきゅう): Khó khăn, túng thiếu ネガティブ :Tiêu cực 一切 ~~ ない:Hoàn toàn không嚢胞性卵巣症候群(たのうほうせいらんそうしょうこうぐん) Hội chứng buồng trứng đa nang 同居: Sống chung
平日: Ngày thưởng
fulltime フルタイム勤務 |
Bài bào này tương đối dài nên mình chỉ trích dẫn một số đoạn. Chúng mình có thể đọc toàn bộ ở link trên nhé.
Chúc mọi người một buổi tối vui vẻ.