Tìm tòi
『あいにく』VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Hôm nay mình có nghe một đề thi Nghe, dạng bài đối đáp ngắn ở 問題4, thì có bắt gặp từ này. 『あいにく』 Nguyên văn câu hỏi như sau: お客様、こちらの電球はあいにく在庫切らしておりました。 Rất tiếc, thưa quý khách, bóng…
Cầu vồng _ Ayaka
Gần đây, mình có một dự án cũng nho nhỏ thôi, nhưng lại không được như mong muốn! Thế là được một người bạn Nhật trong nhóm gửi cho nghe bài này. Hình như bài này được…
どうやら NGHĨA LÀ GÌ?
Hôm qua mình có chia sẻ một bài blog viết về những sở thích khác lạ của một chị tác giả trên note. Link bài viết: http://honglethi.com/tin-va-quy-trong-nhung-dieu-minh-thich/ Trong bài mình lại bắt gặp một phó từ, mà…
中止法_CÁCH KÉO DÀI CÂU PHỔ BIẾN TRONG VĂN BẢN TIẾNG NHẬT
Ngày hôm trước, mình đã cùng với các bạn phân tích một câu tương đối dài trong một bài đọc N2 như sau: Nếu chúng muốn nghe lại video đó thì có thể ấn vào ĐÂY nhé…
“CHẠM”「触れる」 VÀ “SỜ” 「触る」 KHÁC NHAU THẾ NÀO?
「触れる」と「触る」の違い Đến ngay cả tiếng Việt “CHẠM”「触れる」 và “SỜ” 「触る」 khác nhau thế nào, chắc cũng khó các bạn nhỉ? Chúng mình cùng thử tìm hiểu xem người Nhật giải thích như thế nào nhé 🙂 …
PHÂN BIỆT 「代」「料」「費」「賃」
Các từ trên đều có nghĩa là phí hay số tiền. Sau một hồi làm bạn với anh google thì mình thấy bài giải thích dưới đây là phù hợp và cũng được nhiều người đồng tình…
PHÂN BIỆT 超える・越える
超える・越える VƯỢT QUÁ/ VƯỢT QUA Bản thân hai chữ hán này có hai ý nghĩa khác nhau, và tương đồng với cách sử dụng của chúng 「超」 ある一定の基準・数量・範囲を抜け出る。「超越・超過」 Vượt trội hơn phạm vi/ tiêu chuẩn/ hay số…
PHÂN BIỆT 経験・体験・見聞
経験・体験・見聞 : KINH NGHIỆM, TRẢI NGHIÊM, MỞ RỘNG TẦM MẮT 経験・体験 Giống nhau 「体験」と「経験」は実際に身をもって行動する点は同じです。 「体験」và 「経験」 có điểm giống nhau là thực tế bản thân đã thực hiện ( hành động) Khác nhau しかし「体験」が実際の行動を通して感じた印象に重点が置かれるのに対して、「経験」は実際の行動によってたくわえられた知識や技術に重点が置かれる点で異なります。…
THỂ BỊ ĐỘNG 「○○される」, THỂ SAI KHIẾN 「○○させる」, THỂ BỊ ĐỘNG SAI KHIẾN 「○○させられる」
Các bạn trong lớp của mình có hỏi về các thể bị động, sai khiến, và bị động sai khiến và sự khác nhau của nó. Khi dịch, nhiều khi chúng mình không hiểu rõ và làm…
あるある NGHĨA LÀ GÌ VÀ CÁCH SỬ DỤNG!
あるある Dạo này tần suất mình gặp từ này cũng nhiều nè^^ Và anh google lại giúp mình giải thích thắc mắc như sau nhé: ? よく見かけるもの、よく聞くもの、よくやってしまうことを総じて『あるある』と言う。同意する時に言う「よくあるある」という言葉から生まれたものと考えられる。 => Tổng hợp những thứ hay được nhìn thấy, hay…