BÀI ĐỌC:
しばしば作文にはお手本のようなものが示されることがありますが、わたしは、これはナンセンス(注)だと思います。
文書の形式的なことならばともかく、内容にまで触れて、このように「書くべき」とか、このように書けば評価されるというマニュアルは大敵です。なぜなら、マニュアルには、あなたにしか書けないことをすべて否定してしまうことにつながる可能性があるからです。自分に見えるもの、少しでも人とは違って見えるもの、それにこだわりましょう。
(注)ナンセンス:意味がないこと
Câu hỏi:
お手本のようなものによって、作文はどのようになる可能性があるか。
1. 誰からも高い評価を得られやすくなる
2.文書の形式にこだわりすぎたものになる。
3.自分の視点や主張が分かりやすくなる。
4.自分にしか書けないことが書けなくなる
PHÂN TÍCH BÀI ĐỌC:
しばしば作文にはお手本のようなものが示されることがありますが、わたしは、これはナンセンス(注)だと思います。
文書の形式的なことならばともかく、内容にまで触れて、このように「書くべき」とか、このように書けば評価されるというマニュアルは大敵です。なぜなら、マニュアルには、あなたにしか書けないことをすべて否定してしまうことにつながる可能性があるからです。自分に見えるもの、少しでも人とは違って見えるもの、それにこだわりましょう。
Thỉnh thoảng (しばしば)trong tác phẩm có những chỗ bị chỉ ra là giống như văn mẫu. Tôi nghĩ là điều ấy thật vô nghĩa.
Nếu là văn bản hình thức thì không nói làm gì (ともかく), còn những tài liệu hướng dẫn chạm tới tận phần nội dung, đánh giá nên viết như thế này, hay cần viết như thế kia là kẻ thù lớn nhất. Bởi vì có khả năng trong tài liệu hướng dẫn sẽ dẫn ( 繋がる) tới việc phủ định tất cả những thứ mà chỉ bạn mới có thể viết được. Hãy để ý ( こだわる)những thứ mà bạn có thể nhìn thấy, những thứ bạn có thể nhìn thấy khác với mọi người dù chỉ là một chút cũng được
Câu hỏi:
お手本のようなものによって、作文はどのようになる可能性があるか。
Tác phẩm có thể sẽ trở thành như thế nào, nếu dựa trên thứ như kiểu là văn mẫu.
1. 誰からも高い評価を得られやすくなる
2.文書の形式にこだわりすぎたものになる。
3.自分の視点や主張が分かりやすくなる。
4.自分にしか書けないことが書けなくなる
Trong bài có câu:
なぜなら、マニュアルには、あなたにしか書けないことをすべて否定してしまうことにつながる可能性があるからです
Nên đáp án của mình sẽ là
4.自分にしか書けないことが書けなくなる/ có thể sẽ không thể viết những thứ mà bản thân mình mới có thể viết được.
CHÚ Ý:
- Cấu trúc: [名] + はともかく・ ~ならともかく~
Ý nghĩa: 「AはともかくB」nghĩa là không cần quan tâm/bận tâm đến A; B mới là quan trọng.
Ví dụ:
① 結果はともかく、最後まで全力を出すことが大切です。
→ Chưa vội nói đến kết quả, việc nỗ lực hết mình đến cuối cùng mới là quan trọng.
② 味はともかく、すぐに食べられそうだから、ここにしよう。
→ Vị của món ăn không quan trọng, trông có vẻ ăn ngay được nên hãy chọn cái này đi.
- こだわり:Thì chúng mình tham khảo thêm ở đây