BÀI ĐỌC :
環境が高速化しても、私たちの神経的な伝達速度や知覚認知の処理時間は変化しないことから、人間が一時にできる認知的課題の数もそれほど変わらないことが推察される。このことは、様々な情報が手に入り、やりたいこと、したいこと、そして実際にできる可能性が高まったとしても、①実際にできる事柄の数がそれほど増えるわけではないことを示唆している。
もちろん、技術革新によって、一つの事柄をやり遂げるまでに要する時間は大いに短縮された。筆者自身、パーソナルコンピュータを使って論文などを書くようになって、論文一本あたりにかける時間と労力はずいぶん減尐したと思う。特に、原稿を清書したり作図したり、という手作業の段階に要する時間はかなり減った。
しかし、そうはいっても、論文を書く際に論理展開をまとめるのに要する時間はそれほど短縮されるわけではない。考えるためには、どうしてもそれなりの時間が必要だ。(中略)
人間が一つのことをやり遂げるにはどうしても一定の時間がかかる。その時間が技術革新や経験、学習によって、増えた欲望を満たすのに必要な時間以上に短縮されないとしたらどうするだろうか。当然、潜在的な可能性に基づいて肥大する欲望のうち、実際に満たされるものは一部のみということになる。この場合、やりたいと、やれるはずのことは数多くあるのに、なかなかそれが実現できない②ジレンマが生じる。
そうなると、むしろ、できる事柄が尐なかったころよりも時間が足りず、忙しく、やりたいことができないという感覚が強くなっているかもしれない。
(一川誠『大人の時間はなぜ短いのか』による)
câu 1:
①実際にできる事柄の数がそれほど増えるわけではないのはなぜか。
1. 人間に与えられた時間は限られているから。
2. 人間が物事を認知できる速度はあまり変化しないから。
3. 人間は高速化した環境では考える時間があまりないから。
4. 人間の認知的な能力を超えた課題が増えているから。
câu 2:
技術革新によって、一つの事柄の完成に要する時間はどうなったか。
1 . 質の高さが求められるようになったため、完成までの時間は変わらない。
2. 様々な情報が入手しやすくなり、完成までの時間も短縮された。
3. 手作業の時間が短縮された分、完成までの時間も短縮された。
4. 考える時間は短縮されないため、完成までの時間は変わらない。
câu 3:
②ジレンマが生じるとあるが、なぜか。
1. 技術革新で作業効率が上がったが、しなければならないことも増えているから。
2. 技術革新の速度が速すぎて、追いつくのが難しくなっているから。
3. 人間の欲望は増えたが、欲望を満たすのは必要な時間は短くならないから。
4. 人間の欲望が増えすぎて、できることとできないことが見極められないから。
PHÂN TÍCH BÀI ĐỌC
環境が高速化しても、私たちの神経的な伝達速度や知覚認知の処理時間は変化しないことから、人間が一時にできる認知的課題の数もそれほど変わらないことが推察される。このことは、様々な情報が手に入り、やりたいこと、したいこと、そして実際にできる可能性が高まったとしても、①実際にできる事柄の数がそれほど増えるわけではないことを示唆している。
Dù môi trường có biến đổi một cách chóng mặt đi chăng nữa, thì tốc độ truyền đạt về mặt tinh thần hay thời gian xử lý trong nhận thức trí tuệ của chúng ta cũng không thay đổi. Thế nên, người ta suy đoán rằng số lượng vấn đề nhận thức mà con người có thể thực hiện trong một thời điểm cũng không thay đổi nhiều đến vậy.Điều này đang chỉ ra rằng, cho dù có được rất nhiều thông tin khác nhau, hay những điều bạn muốn làm, muốn thực hiện có khả năng thực tiễn cao đi chăng nữa, thì cũng không có nghĩa là số lượng công việc có thể làm trong thực thế tăng lên đến mức như vậy.
Câu 1:
①実際にできる事柄の数がそれほど増えるわけではないのはなぜか。
Tại sao số lượng thực tế những thứ phải làm không tăng lên đến như vậy
1. 人間に与えられた時間は限られているから。
2. 人間が物事を認知できる速度はあまり変化しないから。
3. 人間は高速化した環境では考える時間があまりないから。
4. 人間の認知的な能力を超えた課題が増えているから。
Câu đầu tiên chính là miêu tả lý do của việc này. Chúng mình nhận biết bằng
このことは、~~を示唆している。
Mà このことは thì có thể hiểu chính là vế đăng trước.
Về đằng trước thì có câu miêu tả lý do là:
私たちの神経的な伝達速度や知覚認知の処理時間は変化しないことから
Nên đáp án sẽ là:
2. 人間が物事を認知できる速度はあまり変化しないから。Tố độ có thể nhận thức sự việc của con người không thay đổi
もちろん、技術革新によって、一つの事柄をやり遂げるまでに要する時間は大いに短縮された。筆者自身、パーソナルコンピュータを使って論文などを書くようになって、論文一本あたりにかける時間と労力はずいぶん減尐したと思う。特に、原稿を清書したり作図したり、という手作業の段階に要する時間はかなり減った。
Đương nhiên, nhờ vào cải cách kỹ thuật mà thời gian cần thiết để hoàn thành (やり遂げる) một việc nào đó được rút ngắn khá nhiều. Bản thân người cầm bút, có thể viết luận văn bằng cách sử dụng máy tính cá nhân, nên tôi nghĩ thời gian dành cho một bài luận văn và công sức đã giảm đi đáng kể. Đặc biệt, thời gian cần thiết cho giai đoạn thao tác bằng tay căn chỉnh bản thảo, tạo sơ đồ giảm đi đáng kể
Câu 2:
技術革新によって、一つの事柄の完成に要する時間はどうなったか。
Cải cách kỹ thuật khiến thời gian cần thiết để hoàn thành một việc như thế nào.
1 . 質の高さが求められるようになったため、完成までの時間は変わらない。
2. 様々な情報が入手しやすくなり、完成までの時間も短縮された。
3. 手作業の時間が短縮された分、完成までの時間も短縮された。
4. 考える時間は短縮されないため、完成までの時間は変わらない。
Đoạn trên miêu tả khá rõ rằng thời gian sẽ được giảm đi khá nhiều, đặc biệt là thời gian thao tác bằng tay
Nên đáp án của mình sẽ là:
3. 手作業の時間が短縮された分、完成までの時間も短縮された。
Thời gian đến lúc hoàn thành được rút ngắn phần thời gian thao tác thủ công
しかし、そうはいっても、論文を書く際に論理展開をまとめるのに要する時間はそれほど短縮されるわけではない。考えるためには、どうしてもそれなりの時間が必要だ。(中略)
Tuy nhiên, cho dù nói là như vậy đi chăng nữa thì không có nghĩa là thời gian cần có để tổng hợp triển khai lý luận khi viết luận văn sẽ được rút ngắn nhiều đến thế.Để suy nghĩ, kiểu gì thì kiểu chúng ta cũng cần khoảng thời gian nhất định
人間が一つのことをやり遂げるにはどうしても一定の時間がかかる。その時間が技術革新や経験、学習によって、増えた欲望を満たすのに必要な時間以上に短縮されないとしたらどうするだろうか。当然、潜在的な可能性に基づいて肥大する欲望のうち、実際に満たされるものは一部のみということになる。この場合、やりたいと、やれるはずのことは数多くあるのに、なかなかそれが実現できない②ジレンマが生じる。
Kiểu gì thì kiểu con người cũng tốn một khoảng thời gian nhất định để hoàn thành một việc. Nếu không thể rút ngắn trên mức thời gian cần thiết để thỏa mãn mong muốn tăng cao do cải cách kỹ thuật, kinh nghiệm, hay học vấn, thì cần phải làm gì. Đương nhiên, trong số những mong ước lớn lao dựa vào khả năng tiền ẩn, thì thực tế chỉ thỏa mãn được một phần. Trong trường hợp này, cho dù có rất nhiều thứ muốn làm và có thể làm thì vẫn phát sinh những việc tiến thoái lưỡng nam không thể thực hiện được
そうなると、むしろ、できる事柄が尐なかったころよりも時間が足りず、忙しく、やりたいことができないという感覚が強くなっているかもしれない。
Khi đó, có thể cảm xúc không đủ thời gian ngay cả khi những việc có thể làm đã rất ít, hay không thể làm những việc muốn làm vì bận sẽ trở nên mạnh mẽ hơn so với thời kỳ ít việc có thể làm.
Câu 3:
②ジレンマが生じるとあるが、なぜか。
Tại sao lại phát sinh việc tiến thoái lưỡng nam
1. 技術革新で作業効率が上がったが、しなければならないことも増えているから。
2. 技術革新の速度が速すぎて、追いつくのが難しくなっているから。
3. 人間の欲望は増えたが、欲望を満たすのは必要な時間は短くならないから。
4. 人間の欲望が増えすぎて、できることとできないことが見極められないから。
Đọc đoạn đằng trước của phần gạch chân, mình có thể hiểu ý nghĩa mà tác giả đang nói đến đó là:
3. 人間の欲望は増えたが、欲望を満たすのは必要な時間は短くならないから。Mặc dù mong muốn của con người tăng lên, nhưng thời gian cần thiết để thỏa mãn mong muốn không thể rút ngắn được. Nên sẽ phát sinh những thứ tiến thoái lưỡng nam