BÀI ĐỌC:
イヌの散歩をしていると、最近ではイヌも挨拶の仕方を忘れてしまったのではないかと思ってしまいます。集団行動を経験したことがあるイヌ、もしくは(注1) 、飼い主からイヌらしい教育を受けて順位制(注2) を感じることができるようになったイヌは、道でほかのイヌにすれ違い近づいたときには挨拶らしいことをします。ところが、集団行動の経験もなく、家でも甘やかされて育ってイヌは。現代のヒト社会のように挨拶をしないように見えます。挨拶をするイヌが、ほかの挨拶なしのイヌに対して威嚇する(注3) ことが観察されます。ところが、この挨拶犬が子イヌと遭遇したときには、子イヌが挨拶をできなくても威嚇をしないことが多いのです。挨拶犬にとって子イヌであるというシグナルがなんなのかわかりませんが、とにかく子イヌと成犬とを区別したうえで挨拶のあるなしを判断しているようです。
イヌの挨拶行動は、生得的(注4) あるいは習得的(学習的) のどちらでしょうか?順位制にしたがった行動ができるようになったイヌでは、イヌ社会での経験がなくてもある程度の挨拶行動ができることから、生得的であるといえます。また、より儀式的な挨拶行動が円滑に(注5) 実行されるためには、ほかのイヌとの集団生活があったほうがよいことから、習得的な部分もあるといえるでしょう。
(針山孝彦『生き物たちの情報戦略——生存をかけた静かなる戦い』による)
(注1) もしくは:または
(注2) 順位制:上下関係にもとづいてできた順序の決まり
(注3) 威嚇する:ここでは、ほえて相手を怖がるせる
(注4) 生得的:生まれたときから持っている
(注5) 円滑に:スムーズに、滑らかに
63. この文章によると、挨拶をしない、またはできないイヌはどれか。
1) 子イヌと成犬を区別できないイヌ
2) 挨拶をしない親イヌに育てられた子イヌ
3) 他のイヌと一緒に生活をしたことがあるイヌ
4) イヌ社会の経験も飼い主による教育もないイヌ
64. この文章によると、どんなイヌがどんなイヌにほえて、怖がらせるか。
1) 挨拶できるイヌが挨拶しない成犬に
2) 挨拶できるイヌが挨拶しない子イヌに
3) 挨拶できないイヌが挨拶する成犬に
4) 挨拶できないイヌ挨拶する子イヌに
65. 筆者は、イヌの挨拶行動についてどのように述べているか。 。
1) イヌ社会での経験より飼い主の教育があったほうが、スムーズにできる。
2) イヌ社会での経験は必ずしも必要ではないが、あればスムーズにできる
3) イヌ社会での集団生活と飼い主の教育によって初めて習得できるものだ
4) イヌ社会での集団生活を経験することによって始めて習得できるものだ
PHÂN TÍCH BÀI ĐỌC :
イヌの散歩をしていると、最近ではイヌも挨拶の仕方を忘れてしまったのではないかと思ってしまいます。集団行動を経験したことがあるイヌ、もしくは(注1) 、飼い主からイヌらしい教育を受けて, 順位制(注2) を感じることができるようになったイヌは、道でほかのイヌにすれ違い近づいたときには挨拶らしいことをします。ところが、集団行動の経験もなく、家でも甘やかされて育ってイヌは。現代のヒト社会のように挨拶をしないように見えます。挨拶をするイヌが、ほかの挨拶なしのイヌに対して威嚇する(注3) ことが観察されます。ところが、この挨拶犬が子イヌと遭遇したときには、子イヌが挨拶をできなくても威嚇をしないことが多いのです。挨拶犬にとって子イヌであるというシグナルがなんなのかわかりませんが、とにかく子イヌと成犬とを区別したうえで挨拶のあるなしを判断しているようです。
Tôi nghĩ, gần đây, khi dắt chó đi bộ, phải chăng là cả những chú chó cũng quên mất cách giao tiếp .
Những chú chó đã từng có kinh nghiệm hoạt động tập thể , hoặc (もしくは)những chú chó đã được giáo dục như những chú chó từ người chủ nuôi, và có thể cảm nhận được trật tự trên dưới sẽ làm những hành động như giao tiếp ( 挨拶らしい)khi đi ngang qua (すれ違い)hoặc đến gần những chú chó khác ở trên đường.Thế nhưng ところが , những chú chó không có kinh nghiệm hoạt động tập thể, và được nuông chiều (甘やかす_あまやかす)ở nhà thì trông có vẻ không giao tiếp như xã hội loại người hiện đại. Chúng ta có thể quan sát thấy rằng, những chú chó thực hiện giao tiếp hăm dọa với những chú chó không giao tiếp khác.
Thế nhưng, khi những chú chó này ( chú chó thực hiện giao tiếp_ chủ ngữ ở câu trước) tình cờ gặp chú chó con, thì nhiều khi không hề hăm dọa dù chú chó con không thể giao tiếp được. Mặc dù tôi cũng không rõ đối với những chú chó giao tiếp thì シグナル_tín hiệu như thế nào để thể hiện nó là chó con. Tuy nhiên dù sao đi chăng nữa (とにかく_ tham khảo thêm ở Đây) có vẻ như chúng đang phán đoán xem có giao tiếp hay không, sau khi đã phân biệt giữa chó con và chó trưởng thành.
Note:
Khi dịch, chị cố gắng dịch theo thứ tự cấu trúc ngữ pháp để chúng mình nhìn thấy được cấu trúc câu.
Nên để ý lần theo câu chữ, kèm với những chữ bôi đậm trong câu để nhận diện câu, rút kinh nghiệm cho những lần sau nhé ^^
- ~ たことがある:Đã từng làm gì
- ~ ではないかと思ってしまいます: Phải chăng là
- ~A たうえで~ B :Sau khi thực hiện A thì làm B
CÂU 1:
この文章によると、挨拶をしない、またはできないイヌはどれか。
Trong đoạn văn này, những chú chó không giao tiếp hoặc không thể giao tiếp là chú chó nào
1) 子イヌと成犬を区別できないイヌ / Chú chó không thể phân biệt được chó con và chó trưởng thành
2) 挨拶をしない親イヌに育てられた子イヌ / Chó con được nuôi bởi chó mẹ không giao tiếp
3) 他のイヌと一緒に生活をしたことがあるイヌ / Cho đã từng có sinh hoạt cùng với những chú chó khác
4) イヌ社会の経験も飼い主による教育もないイヌ / Chó không được giáo dục bởi chủ và cũng không có kinh nghiệm xã hội loài chó
Đáp án nằm ở câu:
ところが、集団行動の経験もなく、家でも甘やかされて育ってイヌは。現代のヒト社会のように挨拶をしないように見えます。
=> Những chú chó không có kinh nghiệm hoạt động tập thể và được nuông chiều ở nhà se xkhoong giao tiếp
CÂU 2:
この文章によると、どんなイヌがどんなイヌにほえて、怖がらせるか。
Theo bài văn, những chú chó như thế nào sẽ sủa, dọa nạt những chú chó như thế nào
1) 挨拶できるイヌが挨拶しない成犬に/ Những chú chó giao tiếp sẽ dọa nạt những chú chó trưởng thành không giao tiếp
2) 挨拶できるイヌが挨拶しない子イヌに/ Chó có thể giao tiếp dọa nạt những chú chó con không giao tiếp
=> Sai, vì chúng không hăm dọa chó con
3) 挨拶できないイヌが挨拶する成犬に / Chó không thể giao tiếp dọa nạt chó giao tiếp => Sai quá đi roài
4) 挨拶できないイヌ挨拶する子イヌに / Chó không thể giao tiếp dọa nạt chó con giao tiếp => Sai quá đi mất thôi
イヌの挨拶行動は、生得的(注4) あるいは習得的(学習的) のどちらでしょうか?順位制にしたがった行動ができるようになったイヌでは、イヌ社会での経験がなくてもある程度の挨拶行動ができることから、生得的であるといえます。また、より儀式的な挨拶行動が円滑に(注5) 実行されるためには、ほかのイヌとの集団生活があったほうがよいことから、習得的な部分もあるといえるでしょう。
Hành động giao tiếp của chó là bản năng hay là( あるいは) mang tính rèn luyện vậy ?
Ở những chú chó đã có thể hành động tuân thủ theo (~ にしたがう) trật tự trên dưới thì có thể hành động giao tiếp ở một mức độ nào đó, cho dù là không có kinh nghiệm trong xã hội loài chó, thế nên có thể nói là nó ( hành động giao tiếp _ chủ ngữ ở câu trước) mang tính bản năng.
Hơn nữa (また_bổ sung thêm ý nghĩa của câu trước) để có thể thực hiện trơn tru (円滑に_えんかつに)hành động giao tiếp mang tính lễ nghĩa hơn nữa, thì nên có hoạt động tập thể với những chú chó khá. Bởi vậy mà có thể nói, nó ( hành động giao tiếp _ chủ ngữ ở câu trước) cũng có cả phần rèn luyện nữa
Câu 3:
筆者は、イヌの挨拶行動についてどのように述べているか。
Tác giả diễn tả như thế nào về hành động giao tiếp của chó
1) イヌ社会での経験より飼い主の教育があったほうが、スムーズにできる。
2) イヌ社会での経験は必ずしも必要ではないが、あればスムーズにできる
3) イヌ社会での集団生活と飼い主の教育によって初めて習得できるものだ
4) イヌ社会での集団生活を経験することによって始めて習得できるものだ
Đoạn cuối nói về hành động giao tiếp của chó có cả tính bản năng, lẫn luyện tập. Và những chú chó có hoạt động xã hội sẽ giao tiếp suôn sẻ hơn
Nên đáp án sẽ là: 2) イヌ社会での経験は必ずしも必要ではないが、あればスムーズにできる