Hôm nay mình có nghe một đề thi Nghe, dạng bài đối đáp ngắn ở 問題4, thì có bắt gặp từ này. 『あいにく』
Nguyên văn câu hỏi như sau:
お客様、こちらの電球はあいにく在庫切らしておりました。
Rất tiếc, thưa quý khách, bóng đèn này đã hết hàng tồn kho rồi
1.じゃ、在庫のもので結構です。
2.ああ、こちらでは扱っていないですね。
3.あのう、次に入っているのはいつごろですか?
Nếu đọc dạng văn bản như thế này thì dễ dàng nhận thấy rằng đáp án là 3 rồi phải không nào.
Thế mà có một số bạn vẫn bị nhầm vì không biết rõ cách sử dụng của あいにく nên mình muốn tổng hợp lại ở đây một lần nữa.
1/ 『あいにく』とは :
「あいにく」という言葉は「何らかの事情によって、都合が悪い場合」によく使われる言葉となります。
Từ này được sử dụng để miêu tả : ” Gặp phải tình trạng xấu do một sự việc nào đó xảy ra”
Tạm dich: Thật tiếc, không may,
Ví dụ như sau:
・今日はあいにくですが、○○することはできません。
Rất tiếc, hôm nay bạn không thể làm gì đó ~~~~~
・今日はあいにくの天気です。
Thời tiết hôm nay thật là chán
・あいにく、○○氏は席を外しております。
Thật không may, anh ~~~ đang không ngồi tại chỗ ngồi
2/ VÍ DỤ BỔ SUNG
Chúng mình sẽ cùng đi đến thêm một vài ví dụ cụ thể hơn nhé.
Miêu tả gặp phải điều kiện bất lợi ( 都合が悪い)
・会社に出勤したいのですが、あいにく今日は電車が運転見合わせをしています。
Tôi muốn đến công ty, nhưng mà thật không may, hôm nay tàu điện tạm dừng hoạt động
・○○大学に合格したいのですが、あいにくそれだけの学力が足りません。
Tôi muốn đỗ vào trường ~~~. Nhưng thật không may là chỉ với trình độ như thế thì không đủ
Miểu tả việc không có cơ hội (機会がないこと)
- Aさんに会いに行きたいのですが、あいにく今日は時間がないのでできません。
Tôi muốn đi gặp anh A, nhưng thật tiếc là hôm nay không có thời gian nên không thể đi được
Miêu tả việc không đúng như mình nghĩ ( 思いどおりに行かないこと)
- 車を購入しようとしましたが、あいにく貯金が足りなかったため、ほしい車を買うことはできませんでした。
Mặc dù tôi dự định mua xe, nhưng tiếc quá do chưa đủ tiền tiết kiệm, nên không thể mua chiếc xe mà mình ao ước